Topic Luyện thi Đại học môn Sinh 2015

Status
Not open for further replies.
Nếu trong quá trình giảm phân ở tất cả các tế bào sinh trứng của châu chấu cái (2n=24) đều hoàn toàn bình thường, còn ở tất cả các tế bào sinh tinh của châu chấu đực đều không có sự phân li của nhiễm sắc thể giới tính thì tính theo lí thuyết, khi 2 con châu chấu này giao phối với nhau sẽ tạo ra loại hợp tử chứa 23 nhiễm sắc thể với tỉ lệ là:
A. 25%. B. 50% C. 75%. D. 12,5%.
 
Nếu trong quá trình giảm phân ở tất cả các tế bào sinh trứng của châu chấu cái (2n=24) đều hoàn toàn bình thường, còn ở tất cả các tế bào sinh tinh của châu chấu đực đều không có sự phân li của nhiễm sắc thể giới tính thì tính theo lí thuyết, khi 2 con châu chấu này giao phối với nhau sẽ tạo ra loại hợp tử chứa 23 nhiễm sắc thể với tỉ lệ là:
A. 25%. B. 50% C. 75%. D. 12,5%.

bạn chú ý ở châu chấu đực là XO nhé nên khi gp không phân li thì giao tử tạo ra có tỉ lệ 1XX:3O
=> số hợp tử 23NST là 75% (giới cái XX và gp bthường nên cho ra 100% giao tử chứa n NST)
 
Giải dùm em bài này:
Khi đang ở trạng thái cân bằng về thành phần kiểu gen, một quần thể có tần số alen b=0,7 và loại kiểu hình cây có vỏ xanh chiểm 1,96%. Biết tính trạng màu sắc vỏ quả do tương tác át chế của hai cặp gen phân li độc lập. Trong đó A qui định vỏ trắng B qui định vỏ vàng, b qui định vỏ xanh. A có vai trò át chế B và b, a không có vai trò át chết.
Lấy ngẫu nhiên một cây vỏ trắng trong quần thể thì xác xuất để cây này có kiểu gen đồng hợp bằng bao nhiêu?
 
Giải dùm em bài này:
Khi đang ở trạng thái cân bằng về thành phần kiểu gen, một quần thể có tần số alen b=0,7 và loại kiểu hình cây có vỏ xanh chiểm 1,96%. Biết tính trạng màu sắc vỏ quả do tương tác át chế của hai cặp gen phân li độc lập. Trong đó A qui định vỏ trắng B qui định vỏ vàng, b qui định vỏ xanh. A có vai trò át chế B và b, a không có vai trò át chết.
Lấy ngẫu nhiên một cây vỏ trắng trong quần thể thì xác xuất để cây này có kiểu gen đồng hợp bằng bao nhiêu?

Theo giả thiết
A-B-; A-bb: Vỏ trắng. aaB-: vỏ vàng. aabb: vỏ xanh
aabb=0,0196 =>ab=0,14=>a=0,2
Tần số tương đối các loại alen
b=0,4=>B=0,7; a=0,2=>A=0,8
Vậy xác suất chọn một cây vỏ trắng KG đồng hợp trong quần thể = AABB + AAbb = 0,3712
:buonchuyen:
 
Nhưng sách nó giải khác, nó cũng nhân AA với BB và bb. Nhưng sách nó chia cho tần số xuất hiện kiểu hình vỏ trắng nữa. Tức 37.12% /0.96 =38,67% .Vậy là sao việc gì ta phải chia nhỉ?
(0.96 ấy là kiểu hình cây trắng nói chung)
 
cho 1 loai kieu hinh mang gen AaBbCcDdEe lai uc che voi nhau. So loai kieu hinh o F1 la bao nhieu ? moi nguoi giup em voi a.
 
Nhưng sách nó giải khác, nó cũng nhân AA với BB và bb. Nhưng sách nó chia cho tần số xuất hiện kiểu hình vỏ trắng nữa. Tức 37.12% /0.96 =38,67% .Vậy là sao việc gì ta phải chia nhỉ?
(0.96 ấy là kiểu hình cây trắng nói chung)
Người ta hỏi khi lấy 1 cây trắng ra thì xác suất nó có kiểu gen đồng hợp bằng bao nhiêu thì bạn cần tính = xác suất kiểu gen trắng ĐH so với cả QT/ xác suất kiểu hình trắng so với cả QT. Nói cách khác tỉ lệ này chỉ xét trên số cây trắng thôi, nếu bạn ko chia gì cả thì đó mới chỉ là xác suất xuất hiện trắng đồng hợp nếu bốc cây bất kì ra.
 
Nhưng sách nó giải khác, nó cũng nhân AA với BB và bb. Nhưng sách nó chia cho tần số xuất hiện kiểu hình vỏ trắng nữa. Tức 37.12% /0.96 =38,67% .Vậy là sao việc gì ta phải chia nhỉ?
(0.96 ấy là kiểu hình cây trắng nói chung)

Lấy ngẫu nhiên một cây vỏ trắng trong quần thể thì xác xuất để cây này có kiểu gen đồng hợp bằng bao nhiêu?
Cần sửa đề lại là: Lấy ngẫu nhiên một cây vỏ trắng trong quần thể thì xác xuất để cây này có kiểu gen đồng hợp TRONG TẤT CẢ CÁC CÂY VỎ TRẮNG bằng bao nhiêu? thì đáp án sẽ giống sách giải của bạn.
:welcome:
 
cho 1 loai kieu hinh mang gen AaBbCcDdEe lai uc che
(tương đương với tự thụ phấn ) voi nhau. So loai kieu hinh o F1 la bao nhieu ? moi nguoi giup em voi a.

Số loại kiểu hình ở F1 = 2^n = 2^5=32 (với n là số cặp gen dị hợp. Công thức này chỉ đúng trong trường hợp các tính trạng Mendel)
 
Cho em hỏi:
Một cơ thể mang cặp gen dị hợp ở một cặp NST. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử đực thì cặp NST này không phân li, còn giảm phân tạo giao tử cái bình thường. Sau thụ tinh tỷ lệ con mang tính trạng lặn là:
A.50% B.75% C.25% D.0%
Với lại thêm mấy bài tìm kiểu gen em tính không đúng đáp án, nhờ mn giúp luôn:
1/Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp NST giới tính là XY, con cái có cặp NST giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường; gen thứ hai có 4 alen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ ba có 5 alen nằm trên đoạn tương đồng của NST giới tính X, Y. Theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về 3 gen nói trên?
A.1380 B.378 C.1860 D.1800
2/Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp NST giới tính là XY, con cái có cặp NST giới tính là XX. Xét 4 gen, trong đó: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường; gen thứ hai có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X, Y. Gen thứ ba có 3 alen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ bốn có 5 alen nằm trên NST giới tính Y không có alen trên X. Theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về bốn gen nói trên?
A.1908 B.1800 C.2340 D.1548
3/Số alen tương ứng của gen I, II, III & IV lần lượt là 2,3,4,5. Gen I & II cùng nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, gen IV & V cùng nằm trên một cặp NST thường. Số kiểu gen tối đa trong quần thể là:
A.181 B.187 C.231 D.237
 
Cho em hỏi:
Một cơ thể mang cặp gen dị hợp ở một cặp NST. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử đực thì cặp NST này không phân li, còn giảm phân tạo giao tử cái bình thường. Sau thụ tinh tỷ lệ con mang tính trạng lặn là:
A.50% B.75% C.25% D.0%
Với lại thêm mấy bài tìm kiểu gen em tính không đúng đáp án, nhờ mn giúp luôn:
1/Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp NST giới tính là XY, con cái có cặp NST giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường; gen thứ hai có 4 alen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ ba có 5 alen nằm trên đoạn tương đồng của NST giới tính X, Y. Theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về 3 gen nói trên?
A.1380 B.378 C.1860 D.1800
2/Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp NST giới tính là XY, con cái có cặp NST giới tính là XX. Xét 4 gen, trong đó: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường; gen thứ hai có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X, Y. Gen thứ ba có 3 alen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ bốn có 5 alen nằm trên NST giới tính Y không có alen trên X. Theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về bốn gen nói trên?
A.1908 B.1800 C.2340 D.1548
3/Số alen tương ứng của gen I, II, III & IV lần lượt là 2,3,4,5. Gen I & II cùng nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, gen IV & V cùng nằm trên một cặp NST thường. Số kiểu gen tối đa trong quần thể là:
A.181 B.187 C.231 D.237

Một cơ thể mang cặp gen dị hợp ở một cặp NST. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử đực thì cặp NST này không phân li, còn giảm phân tạo giao tử cái bình thường. Sau thụ tinh tỷ lệ con mang tính trạng lặn là:
A.50% B.75% C.25% D.0%
* Nếu GPI ko phân li, GPII bình thường. Tính trạng lặn ở F1=1/4=25%
*Nếu GPI bình thường, GPII ko phân li. TTlặn F1=1/3
* Nếu GPI và GPII ko phân li. TTlặn F1=1/4
Chú ý: Xem lại đề (TB sinh tinh ko phân li ở kì nào của GP)
 
Cho mình hỏi câu này: Ở chim P thuần chủng lông dài xoăn lai với lông ngắn thăng, đời F1 thu được toàn lông dài xoăn .Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết KG đời F2 xuất hiện 20 chim lông ngắn,thẳng; 5 chim lông dài thẳng ; 5 chim lông ngắn xoăn . Tất cả chim trống của F 2 đều là chim lông dài xoăn. Biết một gen quy định 1 tính trạng và không có tổ hợp chết. Kiểu gen của chim mái lai với F1 và tần số hoán vị gen của chim trống F1 lần lượt là:
A: AaX{B}Y, tần số 10%
B: X{AB}X{ab}, tần số 5%
C: X{ab}Y, tần số 25%
D: X{AB}Y, tần số 20%
(trích đề thi thử đại học môn sinh lần 1 năm 2014)

Mình nghĩ là thế này: Quy ước A dài, a ngắn, B xoăn, b thẳng
P có hai trường hợp là X[AB]X[AB] lai X[ab]Y và X[ab]X[ab] lai X[AB]Y, dễ thấy chỉ có TH1 là thỏa mãn F1 toàn dài xoăn. Vậy đực F1 chỉ có thể là X[AB]X[ab], F2 không có đực mang tính trạng lặn vậy cái lai với F1 chỉ có thể là X[AB]Y. Vậy đáp án là D
Đề không cho biết lượng dài xoăn nên không tính được tần số chính xác, mình nghĩ đây là nhân tố đánh lạc hướng thôi vì đáp án có mỗi một cái X[AB]Y
:rose::rose::rose:
 
Số ADN con được tạo thành ở lần nhân đôi thứ n tại sao được tính bằng công thức : 2^(n-1) vậy mn?

Số ADN con được tạo thành ở lần nhân đôi thứ n = 2^n.

cứ 1 phân tử ADN sau lần nhân đôi thứ nhất tạo 2pt ADN con, lần 2=4, lần 3=8, lần thứ n=2^n
 
Mọi người giúp bài này với:
Ở cừu, xét 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường: A qui định có sừng, a qui định không sừng. Biết
rằng, ở cơ thể cừu đực, A trội hơn a, nhưng ngược lại ,ở cừu cái , a lại trội hơn A. Trong 1 quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ đực: cái bằng 1, cừu có sừng chiếm 70%. Người ta cho những con cừu không sừng giao phối tự do với nhau. Tỉ lệ cừu không sừng thu được ở đời con là:
A. 7/34 B. 10/17 C. 17/34 D. 27/34
Thanks(y)(y)
 
Dưới đây là sơ đồ phả hệ về một bệnh rất hiếm gặp ở người: Trong quần thể, tỉ lệ người mang kiểu gen dị hợp về bệnh này là 80%. Nếu người phụ nữ III8 đi lấy người đàn ông bình thường thì xác suất để họ sinh một đứa con bị bệnh là:
A.2/15
B.4/25
C.1/9
D.1/4
 

Attachments

  • 172725_bai 1 cau 7.jpg
    172725_bai 1 cau 7.jpg
    9 KB · Views: 325
Vì sao thực chất của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là sự sắp xếp lại các khối gen trên và giữa các NST mà ko phải là làm thay đổi vị trí và số lượng gen NST ạ?
 
Ở một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ, thân cao giao phấn với cây hoa trắng, thân thấp mang kiểu gen đồng hợp tử lặn, ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình: 2 hoa đỏ, thân cao : 1 hoa đỏ, thân thấp : 1 hoa trắng, thân thấp . Cho F1 giao phấn với cây khác, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% hoa đỏ, thân cao : 43,75% hoa đỏ, thân thấp : 6,25% hoa trắng, thân thấp. Những phép lai nào sau đây của F1 với cây khác có thể phù hợp với kết quả trên. Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen D và d qui định.
(1) AD//ad.Bb AD//ad Bb. (5) AaBd//bD AaBd//bD .
(2)Ad//aD.Bb Ad//aDBb. (6) AaBd//bD AaBd//bd .
(3) AaBD//bd Aa.BD//bd (7) AD//adBb Ad//adBb.
(4) AaBD//bd AaBD//bd. (8) Ad//aD.Bb Ad//adBb.
 
Di truyền học quần thể

làm thế nào để phân biệt quần thể tự phối và ngẫu phối trong lý thuyết và bài tập. Mọi người có thể so sánh và cho một số ví dụ để có thể nhận biết và hiểu rõ bản chất của hai loại quần thể trên.:???::please:
 
Status
Not open for further replies.

Facebook

Thống kê diễn đàn

Threads
11,649
Messages
71,550
Members
56,918
Latest member
sv368net
Back
Top