Topic LTĐH 2014 môn Sinh - Bài tập

Mình đọc ko hiểu đề, "Xác suất để chọn ngẫu nhiên một cây hạt vàng dị hợp" mình có thể hiểu nó nghĩa là "tỉ lệ cây vàng dị hợp ở F3" được ko?
Mới đầu mình nghĩ là sau khi lai xong trong đống cây vàng mình chọn 1 cây? Xác xuất cây đó có dị hợp hay ko? 2/3(Aa x Aa) có 4/9 Aa. K có đáp án
nên là coi như thèn chọn cây bị mù màu chụp đại 1 cây F3
1/2(Aa x Aa) có 40% Aa.
Mong mọi người góp ý!
Ý người ra đề muốn hỏi tỉ lệ cây dị hợp trong số hạt vàng F3, phần bạn giải như ở trên hỗn loạn quá, cấu trúc F3 là 0,375AA:0,25 Aa: 0,375aa
"tỉ lệ cây vàng dị hợp ở F3" là 25%, còn tỉ lệ chọn đc cây dị hợp trong số hạt vàng là 0,25/0,375+0,25

hai cái 1/2 ở đầu là gì? ba số 1 ở sau là gì ạ?
em cũng chưa hiểu lắm người ta nói đột biến cấu trúc nó chung chung quá?
Bạn tham khảo http://www.sinhhocvietnam.com/forum/showthread.php?t=16588&page=39
để hiểu thêm về dạng bài này, bài viết #383
 
Last edited:
2 gen A,B phân li độc lập tương tác bổ sung, trong đó A-B- quả dẹt ; A-bb hoặc aaB- qui định quả tròn, aabb qui định quả dài.
D cao trội hoàn toàn d thấp
P: cây dẹt, cao tự thụ thu được F1 với các kiểu hình với tỉ lệ 3 thấp dẹt: 5 cao tròn: 6 cao dẹt: 1 cao dài
Kiểu gen của P có thể là?

Các bạn giúp mình nhận ra phương pháp xác định nhanh câu này nha! Cảm ơn bạn
 
1 Gen B có tổng số 3600 liên kết hidro. Trên mạch 3'--->5' của gen có số nu loại T=750 và ở mạch bổ sung có số nu T=150. Gen này tự nhân đôi liên tiếp 3 lần. Ở lần nhân đôi thứ 2 có sự xuất hiện của 1 phân tử 5-BU tham gia quá trình tổng hợp mạch mới. Kết thúc quá trình nhân đôi này, tổng số nu từng loại môi trường cung cấp là bao nhiêu?
2 1phân tử ADN của tảo lục có 45*10^6 chu kì xoắn. phân tử ADN này nhân đôi bốn lần. Hãy xác định số đoạn mồi đc tổng hợp. Biết mỗi đoạn Okazaki có độ dài 100 nu và trên phân tử ADN này có 65 đơn vị tái bản.
3 chiều dài của 1 gen cấu trúc là 2397 Angstron do đột biến thay thế 1 cặp nu tại vị trí thứ 400 làm bộ ba mã hóa tại đây trở thành mã ko quy định axit amin nào. Loại đột biến này đã ảnh hưởng đến bao nhiêu axit amin nếu ko kể mã mở đầu
A. mất 101 aa trong chuỗi polipeptit
B. mất 100 aa trong chuỗi polipeptit
C. có 1 aa bị thay thế trong chuỗi polipeptit
D. mất 1 aa trong chuỗi polipeptit
 
Last edited:
Cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời f1 có tỉ lệ 9đỏ:7trắng. Cho tất cả các cây hoa trắng ở f1 giao phấn ngẫu nhiên thì ở đời con, kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ ? Mình làm ra 45/49 mà đáp án là 41/49
 
chiều dài của 1 gen cấu trúc là 2397 Angstron do đột biến thay thế 1 cặp nu tại vị trí thứ 400 làm bộ ba mã hóa tại đây trở thành mã ko quy định axit amin nào. Loại đột biến này đã ảnh hưởng đến bao nhiêu axit amin nếu ko kể mã mở đầu
A. mất 101 aa trong chuỗi polipeptit
B. mất 100 aa trong chuỗi polipeptit
C. có 1 aa bị thay thế trong chuỗi polipeptit
D. mất 1 aa trong chuỗi polipeptit
Từ L=>Số bộ ba mã hóa a.a của gen: 235-2=233 (trừ mã mở đầu và kết thúc)
Tại vị trí 400 là a.a thứ 132 (không tính mã mở đầu)
=>Do thay thế xuất hiện bộ ba kết thúc nên mất: 233-132=101 a.a

1 Gen B có tổng số 3600 liên kết hidro. Trên mạch 3'--->5' của gen có số nu loại T=750 và ở mạch bổ sung có số nu T=150. Gen này tự nhân đôi liên tiếp 3 lần. Ở lần nhân đôi thứ 2 có sự xuất hiện của 1 phân tử 5-BU tham gia quá trình tổng hợp mạch mới. Kết thúc quá trình nhân đôi này, tổng số nu từng loại môi trường cung cấp là bao nhiêu?
Tìm ra A=T=900; G=X=600
5-BU làm gen thay thế 1 cặp A-T bằng một cặp G-X
Do đó so với gen ban đầu, gen đột biến sẽ có số nuc A và T (do mt cung cấp) giảm đi 1 và G-X (do môi trường cung cấp) tăng lên 1
Gen ban đầu: Nhân đôi 3 lần: MT cung cấp:
A=T=900.7=6300; G=X=600.7=4200
Vậy gen đột biến có số nuc từng loại do mt cung cấp là: A=T=6299; G=X=4199.
Mình nghĩ sao làm vậy, sai đừng :twisted: nhé!
 
Last edited:
Cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời f1 có tỉ lệ 9đỏ:7trắng. Cho tất cả các cây hoa trắng ở f1 giao phấn ngẫu nhiên thì ở đời con, kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ ? Mình làm ra 45/49 mà đáp án là 41/49
Tỉ lệ giao tử của 7 cây đó là 2/7 Ab : 2/7 aB : 3/7 aa
Khi ngẫu phối thì đời con tỉ lệ A-B-, gồm toàn AaBb là 2/7Ab x2/7aB x 2 = 8/49
 
Xét 1 loài có 5 cặp gen nằm trên 5 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.biết ở con đực có 2 cặp gen dị hợp 3 cặp gen đồng hợp.ở con cái thì ngược lại.tính số kiểu giao phối?
Đáp án: 5C2.2^3.5C3.2^2=3200
Nhưng em ko hiểu là 2 cặp gen dị hợp sao chỉ có 5C2=10 cách chọn. 5 gen nhưng có tới tận 10 kiểu đồng hợp AA, aa, BB, bb, CC, cc, DD, dd, EE, ee.
gen1 đồng hợp có 10 cách chọn
gen 2 đồng hợp có 8 cách chọn (không thể có AAAA)
=>2 gen đồng hợp có 80 cách chọn từ 5 kiểu gen!
Hay là em sai chỗ nào anh chị giải thích dùm!
 
Xét 1 loài có 5 cặp gen nằm trên 5 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.biết ở con đực có 2 cặp gen dị hợp 3 cặp gen đồng hợp.ở con cái thì ngược lại.tính số kiểu giao phối?
Đáp án: 5C2.2^3.5C3.2^2=3200
Nhưng em ko hiểu là 2 cặp gen dị hợp sao chỉ có 5C2=10 cách chọn. 5 gen nhưng có tới tận 10 kiểu đồng hợp AA, aa, BB, bb, CC, cc, DD, dd, EE, ee.
gen1 đồng hợp có 10 cách chọn
gen 2 đồng hợp có 8 cách chọn (không thể có AAAA)
=>2 gen đồng hợp có 80 cách chọn từ 5 kiểu gen!
Hay là em sai chỗ nào anh chị giải thích dùm!

Câu hỏi của bạn mình không hiểu rõ. Nhưng mà mình giải thích bài này thế này:
Theo như bạn ghi thì mình sẽ hiểu là mỗi gen có 2 alen nhé!
Vậy thì mỗi gen sẽ có: 2 kiểu đồng hợp và 1 kiểu dị hợp. (VD: Gen 1 có 2 alen A và a: Kiểu đồng hợp là: AA và aa; kiểu dị hợp là Aa)
Như vậy ở con đực có 2 cặp gen dị hợp 3 cặp gen đồng hợp
Sẽ có: 5C2.1^2.2^3 (trong đó 5C2 nghĩa là số cách chọn 2 cặp gen dị hợp trong 5 cặp gen đó; mỗi cặp gen chỉ có 1 kiểu dị hợp=> 2 cặp gen có 1.1=1^2; mỗi cặp gen có 2 kiểu đồng hợp=> 3 cặp có 2.2.2=2^3) :o
 
câu 3 bạn làm đúng rồi, ccâu 2 bạn đã làm đâu ma. Thế câu 1 bạn có chắc chắn làm đúng ko, tại mình chưa làm dạng này bao giờ nên phải hỏi cẩn thận.
 
Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng di truyền, ở thế hệ ban đầu có tần số alen A và a đều bằng 0,5. Do môi trường sống thay đổi làm cây có kiểu gen aa không có khả năng kết hạt. Tính theo lí thuyết tỉ lệ cây không có khả năng kết hạt ở F2 là:
A. 1/16
B. 1/4
C. 1/9
D. 1/8
 
Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng di truyền, ở thế hệ ban đầu có tần số alen A và a đều bằng 0,5. Do môi trường sống thay đổi làm cây có kiểu gen aa không có khả năng kết hạt. Tính theo lí thuyết tỉ lệ cây không có khả năng kết hạt ở F2 là:
A. 1/16
B. 1/4
C. 1/9
D. 1/8

CT tính tần số alen a đối với quần thể CBDT có kiểu gen aa không kết hạt (chết... )
[TEX]q_a=\frac{q_{a0}}{1+nq_{a0}}[/TEX] với n là số thế hệ.
Áp dụng công thức ta sẽ được: q.a=1/4=>Tỉ lệ cây không kết hạt là (1/4)^2=1/16.
 
Last edited:
CT tính tần số alen a đối với quần thể CBDT có kiểu gen aa không kết hạt (chết... )
[TEX]q_a=\frac{q_{a0}}{1+nq_{a0}}[/TEX] với n là số thế hệ.
Áp dụng công thức ta sẽ được: q.a=1/4=>Tỉ lệ cây không kết hạt là (1/4)^2=1/16.

Theo mình phải tính tần số alen a ở F1, rồi sau đó dùng công thức ngẫu phối chứ nhỉ. Nếu q.a=1/4 thì là tần số ở F2 rồi còn đâu, 1/16 phải là tỉ lệ ở F3 chứ??
 
Theo mình phải tính tần số alen a ở F1, rồi sau đó dùng công thức ngẫu phối chứ nhỉ. Nếu q.a=1/4 thì là tần số ở F2 rồi còn đâu, 1/16 phải là tỉ lệ ở F3 chứ??

1/4 là tỉ lệ giao tử a thôi bạn, 1/16 là tỉ lệ cây không kết hạt (có KG aa) nha bạn.
 
2 gen A,B phân li độc lập tương tác bổ sung, trong đó A-B- quả dẹt ; A-bb hoặc aaB- qui định quả tròn, aabb qui định quả dài.
D cao trội hoàn toàn d thấp
P: cây dẹt, cao tự thụ thu được F1 với các kiểu hình với tỉ lệ 3 thấp dẹt: 5 cao tròn: 6 cao dẹt: 1 cao dài
Kiểu gen của P có thể là?

Các bạn giúp mình nhận ra phương pháp xác định nhanh câu này nha! Cảm ơn bạn

các bạn giải giúp mình bài này với, up lâu rồi mà chưa có ai giải đáp
 
1/4 là tỉ lệ giao tử a thôi bạn, 1/16 là tỉ lệ cây không kết hạt (có KG aa) nha bạn.

Cách làm của mình thế này, k hiểu nhầm lẫn chỗ nào mọi người chỉ giúp với.
Ở F1 tính được q(a) = 0,5/(1+0,5) = 1/3
Đề bài hỏi tỉ lệ aa ở F2 => cho F1 ngẫu phối => aa=1/9
 
các bạn giải giúp mình bài này với, up lâu rồi mà chưa có ai giải đáp
Mình chả hiểu cái số liệu câu này nó thuộc thể thống gì?
Chiều cao cây do một locus 2 alen quy định, P cao tự thụ được F1 4 cao : 1 thấp :divien:
 

Facebook

Thống kê diễn đàn

Threads
11,649
Messages
71,550
Members
56,918
Latest member
sv368net
Back
Top