Topic LTĐH 2013 Môn Sinh - Bài tập

Status
Not open for further replies.
1,5 tớ bó tay .
Câu 2: ít nhất luôn luôn là 2 dù cho có mấy tế bào đi nữa
=> D
Câu 3: 1 tb tạo 2 loại,vậy 2 thì tạo 4< số loại tối đa do cơ thể tạo ra là 2^4=16 vậy chọn 4 thôi.
=> D
Câu 4:ruồi đực liên kết hoàn toàn=> cặp AB tạo 2 loại : AB và ab
DE ko phân li ở 2 sẽ tạo 3 loại De,dE,O Vậy 2.3=6
=> B

Câu 3 phải là b chớ
 
Câu 1:ở 1 locut nằm trên NST có (n+1) alen. Tần số của 1 alen là 1/2 ,còn các tần số của alen khác là 1/(2n).Gỉa sử quần thể ở trạng thái cân bằng thì tấn số kiểu gen dị hợp
A. (n-1)/2n
B. (2n-1)/3n
C. (3n-1)/4n
Câu 2:Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd EH/eh thực hiện giảm phân. Số loại tinh trùng tối thiểu và tối đa có thể tạo ra là
A. 6 và 32.
B. 3 và 8.
C. 3 và 6.
D. 2 và 12
Câu 3: Loài ruồi giấm 2n=8 , kí hiệu bộ NST là AaBbDdXY. Trong điều kiện bình thường, 2 TB sinh tinh sẽ tạo tối đa bao nhiêu kiểu giao tử ?
A.2
B.4
C.8
D.16
Câu 4: Xét 2 cặp NST ở ruồi giấm đực mang cặp gen AB/ab và De/dE. Trong giảm phân khong phân ly cặp De/dE lần phân bào 2. Số loại giao tử:
A.4
B.6
C.8
D.10
Câu 5, Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3 và một nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là
A. 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1.
B. 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 2 – 1.
C. 2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n – 1 – 1.
D. 2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1.
Thế này bạn nhé
1. Ở đây bạn dễ dàng tìm đc tỉ lệ đồng hợp là (1/2)^2 + n* (1/2n)^2
lấy 1- đồng hợp ra dị hợp = câu d thì phải ( tớ gợi ý thế c làm thử xem )
Câu 2:D
Câu 3: Chỉ có 4 giao tử tối đa thôi ngheng bạn
câu 4: Câu này k chắc lắm nếu có HVD thì chắc là 8 đó bạn ( đề nêu chưa rõ kìa)
câu 5: A nhé bạn:oops:
 
Yêu cầu các mem thật chú ý trong việc trả lời câu hỏi tránh tình trạng trả lời sai, để đảm bảo uy tín của topic
Thân
Trả lời sai thì sẽ dẫn đến tranh cãi trao đổi => càng nhớ kiến thức => càng tốt chứ sao. ai mà bít đc làm đúng hay sai =.=' ai chẳng nghĩ mình làm đúng. Nói như vậy thì ai muốn vào làm nữa.
 
Thế này bạn nhé
1. Ở đây bạn dễ dàng tìm đc tỉ lệ đồng hợp là (1/2)^2 + n* (1/2n)^2
lấy 1- đồng hợp ra dị hợp = câu d thì phải ( tớ gợi ý thế c làm thử xem )
Câu 2:D
Câu 3: Chỉ có 4 giao tử tối đa thôi ngheng bạn
câu 4: Câu này k chắc lắm nếu có HVD thì chắc là 8 đó bạn ( đề nêu chưa rõ kìa)
câu 5: A nhé bạn:oops:

A giải thích kĩ câu 2 và 3 và 5 đươc k ạ!
Câu 4 Đáp án là 10 ạ. E k hiểu
 
Câu 1:ở 1 locut nằm trên NST có (n+1) alen. Tần số của 1 alen là 1/2 ,còn các tần số của alen khác là 1/(2n).Gỉa sử quần thể ở trạng thái cân bằng thì tấn số kiểu gen dị hợp
A. (n-1)/2n
B. (2n-1)/3n
C. (3n-1)/4n
Câu 2:Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd EH/eh thực hiện giảm phân. Số loại tinh trùng tối thiểu và tối đa có thể tạo ra là
A. 6 và 32.
B. 3 và 8.
C. 3 và 6.
D. 2 và 12
Câu 3: Loài ruồi giấm 2n=8 , kí hiệu bộ NST là AaBbDdXY. Trong điều kiện bình thường, 2 TB sinh tinh sẽ tạo tối đa bao nhiêu kiểu giao tử ?
A.2
B.4
C.8
D.16
Câu 4: Xét 2 cặp NST ở ruồi giấm đực mang cặp gen AB/ab và De/dE. Trong giảm phân khong phân ly cặp De/dE lần phân bào 2. Số loại giao tử:
A.4
B.6
C.8
D.10
Câu 5, Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3 và một nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là
A. 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1.
B. 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 2 – 1.
C. 2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n – 1 – 1.
D. 2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1.



Câu 2:
số loại giao tử tối thiểu thì tất nhiên là 2 rôi, có bao nhiêu tế bào tham gia nguyên phân không quan trọng nhưng các tế bào ấy có thể giảm phân giống nhau hoặc khác nhau nên số loại giao tử tối chỉ có thể là 2 thôi (KG có chứa cặp gen dị hợp nhá)
nếu xét 1 cơ thể (số lượng tb lớn) thì khi giảm phân sẽ có số giao tử tối đa có thể tạo ra là:
2.2.2.4=32
nhưng đề bài chỉ xét đối với 3 tế bào thì số loại giao tử tối đa đc tạo ra là
4+4+4=12
(trường hợp tính số loại giao tử tối đa nên tất nhiên và có HVG trong đó nên mới ra đc vậy nha bạn)
===> đáp án D nhé bạn!!!
Câu 3: câu này bình thường mà bạn
2 tế bào sinh tinh GP thì tối đa chỉ cho 4 giao tử thôi bạn ạ. để thấy rõ bạn có thể ngồi tự viết ra giấy
===> đáp án B
:???:
Câu 4: câu này cứ thấy sao sao ấy, mình tính ra nhiều lắm, chắc sai rồi :xinkieu:
Câu 5:
câu này dễ thấy mà bạn,bạn phải xét cả trường hợp:
+ giao tử có thừa cả 2 NST chưa phân li: => loại giao tử: 2n+1+1 và 2n-1-1
+ mỗi cặp NST chưa phân li có trong một giao tử mới: => loại giao tử: 2n-1+1 và 2n+1-1
===>đáp án A
 
A giải thích kĩ câu 2 và 3 và 5 đươc k ạ!
Câu 4 Đáp án là 10 ạ. E k hiểu


2 D, 3 B, 5 A 100% là đúng rồi nhà khỏi bàn nữa,mọi người giải thích kỹ rồi, bạn nên xem lại kiến thức về giảm phân nha.

còn câu 4: phân bào 1 ko bình thường (thì pbao 2 bình thường và ngược lại, ko có chuyện cả 2 ko bình thường nhưng cả 2 bình thường thì dc) khi đó xét cặp NST XY nha:
Phân bào 1 ko bình thường :
-nhân đôi (XX YY)
-phân ly về 2 tế bào: (XX YY) và ( O )
-mỗi Tb trên phân bào 2 sẽ tách ra tạo GT: 2XY và 2 O vậy có 2 loại thôi.

còn Phân bào 2 ko bình thường như bài này
-nhân đôi: (XX YY)
-phân ly 1(bình thường) tạo 2 TB: (XX) và ( YY)
-phân bào 2 (ko bình thường tức ko phân ly:
tb ( XX) sè tạo (XX) và ( O )
tb ( YY) sẽ tạo ( YY) và (O)
vậy chỉ có 3 loại

tương tụ xét cặp De/dE bạn cứ coi như XY di ( De:X còn dE:Y)
có phải tạo ra DeDe và dEdE và O ,như thế chỉ có 3 loại
cặp NST AB/ab phân ly bình thường sẽ tạo 4 giao tử 2 AB và 2 ab vậy chỉ có 2 loại

tích nó vào thì tạo tối đa là 6 chứ làm gì tới 10 ghê vậy.(ruồi cái mới có HVG( LKG ko HToàn),còn ruồi đực thì chỉ có LKGHT trừ đột biến mới có HVG)
Đề bạn có bỏ sót gì ko theo mình thì phải có dòng : 1 tế bào tạo tối đa bao nhiêu loại G" :divien: đau đầu thật ~~!
 
Bài 1>Ở ruồi giấm , biết A : thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b: cánh cụt. Các gen nằm trên NST thường. Cho P: (Aa, Bb) x (Aa, Bb) thu được 4 kiểu hình đời F1, trong đó 16% ruồi thân đen, cánh dài. Xác định tỷ lệ phân li kiểu hình F1 .
 
Bài 1>Ở ruồi giấm , biết A : thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b: cánh cụt. Các gen nằm trên NST thường. Cho P: (Aa, Bb) x (Aa, Bb) thu được 4 kiểu hình đời F1, trong đó 16% ruồi thân đen, cánh dài. Xác định tỷ lệ phân li kiểu hình F1 .

Công thức ( lợi hại lắm đó, dù có liên kết ht hay hoán vị, phân ly gì gì đó thì xài tuốt)
phép lai dị 2 cặp mới dc nha
A-bb (aaB-)+ aabb= 25%
A-B- - aabb = 50%

=> A-B- + aaB-(A-bb) = 75%

16% Đen- dài : aaB- => aabb = 25% - 16%= 9%
=> A-B-= 59%

vậy tỉ lệ 59% Xám- Dài: 16% Xám-Cụt:16% Đen-dài:9% Đen Cụt
 
Last edited:
Lai ruồi giấm cái thuần chủng thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng, được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi đực khác chưa biết kiểu gen, được thế hệ lai gồm:
40 ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ : 20 ruồi đực thân xám, cánh dài, mất đỏ
20 ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng : 40 ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ
20 ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ : 20 ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng
10 ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ : 5 ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ
5 ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt trắng : 10 ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ
5 ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt đỏ : 5 ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng
Biện luận xác định quy luật di truyền của các tính trạng trên, kiểu gen của cá thể đực chưa biết và lập sơ đồ lai.
 
Công thức ( lợi hại lắm đó, dù có liên kết ht hay hoán vị, phân ly gì gì đó thì xài tuốt)
phép lai dị 2 cặp mới dc nha
A-bb (aaB-)+ aabb= 25%
A-B- - aabb = 50%

=> A-B- + aaB-(A-bb) = 75%

16% Đen- dài : aaB- => aabb = 25% - 16%= 9%
=> A-B-= 59%

vậy tỉ lệ 59% Xám- Dài: 16% Xám-Cụt:16% Đen-dài:9% Đen Cụt


thêm 3 bài nữa nè: chưa :???:cách giải mà nhìn đáp số :twisted:->:banbo::banbo:->:divien:

1. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định,trội hoàn toàn. Ở phép lai AB/ab Dd x AB/ab dd,nếu xảy ra HVG ở 2 giới F=40% thì kiểu hình A-B-D- ở đời con F1 có tỉ lệ
A.40,5% B 54,5% C 29,5% D 44,25%

2 cho biết mỗi tính trạn do 1 gen quy định ,trội HT, P AB/ab Dd x AB/ab Dd,nếu ở giới đực xảy ra HVG với F =20% còn giới cái ko có HVG thì kiểu hình A-B-dd ở đời con sẽ có tỉ lệ:

A 17,5% B 35% C 16,5% D 33%

3. Cho biết mỗi cặp tính trạn do 1 cặp gen quy định và trội hoàn toàn, tần số hoán vị giữa A vs B là 20%,giữa D vs E là 10%. Xét P Ab/aB X^DEX^dE x Ab/ab X^dEY, kiểu hình A-bbddE- là bao nhiêu ở F1:
A 40% B 22,5% C 35% D 45%




Đáp số : dasdasdsdasdsdasdasdasdasda1cxxxxxxxssssssssxxsxss2affffffffffffccccccccsasdsd3bggggggggggf
 
Lai ruồi giấm cái thuần chủng thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng, được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi đực khác chưa biết kiểu gen, được thế hệ lai gồm:
40 ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ : 20 ruồi đực thân xám, cánh dài, mất đỏ
20 ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng : 40 ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ
20 ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ : 20 ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng
10 ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ : 5 ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ
5 ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt trắng : 10 ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ
5 ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt đỏ : 5 ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng
Biện luận xác định quy luật di truyền của các tính trạng trên, kiểu gen của cá thể đực chưa biết và lập sơ đồ lai.

Thua,:eek: Bác Hoan lâu lâu cho mấy câu ác thật, Bác nào giải giúp với.
 
Lai ruồi giấm cái thuần chủng thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng, được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi đực khác chưa biết kiểu gen, được thế hệ lai gồm:
40 ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ : 20 ruồi đực thân xám, cánh dài, mất đỏ
20 ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng : 40 ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ
20 ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ : 20 ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng
10 ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ : 5 ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ
5 ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt trắng : 10 ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ
5 ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt đỏ : 5 ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng
Biện luận xác định quy luật di truyền của các tính trạng trên, kiểu gen của cá thể đực chưa biết và lập sơ đồ lai.

Cái đề chỉ đc cái nguy hiểm nếu k bị nhìn nhầm gì thì bài này giải như sau:
( theo kinh nghiệm đường nào cũng liên quan đến giới tính và chỉ ruồi cái hoán vị )
Làm ra xét tỉ lệ màu mắt ở đực và cái không như nhau => gen qui định năm trên NST giới tính ( cái là 100% đỏ ở đực là 1:1) = > XAY* XAXa
Bài này dễ khi không cho đánh đố nếu, ta dễ dàng nhận thấy 2 gen qui định màu thân và chiều dài cánh tỉ lệ bằng nhau ở 2 giới ( => NST thường , tỉ lệ đều là 1:1). Nhân xác suất 2 anh này lại thấy k phù hợp vs PLĐL ( tạo biến dị tổ hợp nữa ) => lk gen cho 2 tính trạng này . Xác định tần số thôi ( f=0.2) và dễ tìm đc là dị đều .
Xong KG ở F1 lai với cá thể khác sẽ là : XAXa BD/ bd* XAY bd/bd ( f =0.2)
Việc sơ đồ lai là k cần thiết :mygod:
k bik có sai sót gì các huynh muội xem dùm và thông cảm
Thân , dinhhai1308:nhannho:
ghi nhầm xin thông cảm
 
Last edited:
Bài 3: ở ruồi giấm Ptc▬>F1:100% mình xám cánh dài▬>F2 thu được 30% đen dài (k xuất hiện KH đen ngắn) tỉ lệ giao tử cái F1 la:?
Bài 4: lai lúa mì thân cao 140cm với cây cao 80cm▬>F1 cao trung bình 116cm.chiều cao trung bình ở F2 là?
mọi người xem giùm bài ni cấy
 
Last edited:
Cái đề chỉ đc cái nguy hiểm nếu k bị nhìn nhầm gì thì bài này giải như sau:
( theo kinh nghiệm đường nào cũng liên quan đến giới tính và chỉ ruồi cái hoán vị )
Làm ra xét tỉ lệ màu mắt ở đực và cái không như nhau => gen qui định năm trên NST giới tính ( cái là 100% đỏ ở đực là 1:1) = > XAY* XAXa
Bài này dễ khi không cho đánh đố nếu, ta dễ dàng nhận thấy 2 gen qui định màu thân và chiều dài cánh tỉ lệ bằng nhau ở 2 giới ( => NST thường , tỉ lệ đều là 1:1). Nhân xác suất 2 anh này lại thấy k phù hợp vs PLĐL ( tạo biến dị tổ hợp nữa ) => lk gen cho 2 tính trạng này . Xác định tần số thôi ( f=0.2) và dễ tìm đc là dị đều .
Xong KG ở F1 lai với cá thể khác sẽ là : XAY BD/ bd* XAXa bd/bd ( f =0.2)
Việc sơ đồ lai là k cần thiết :mygod:
k bik có sai sót gì các huynh muội xem dùm và thông cảm
Thân , dinhhai1308:nhannho:

nhầm chỗ giới tính nhá ông :oops:
 
Câu 5. Quần thể ngẫu phối, thế hệ xuất phát có 1000 cá thể. Trong đó
640 các thể mang kiểu gen AA
320 các thể mang kiểu gen Aa
40 cá thể mang kiểu gen aa
a. Tính tần số các alen ở F2.
b. Ở F2, tỷ lệ Aa là bao nhiêu?
Câu 6. Lai 2 cơ thể thực vật cùng loài, khác nhau ba cặp tính trạng tương phản, thuần chủng. F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Sau đó, cho F1 lai với cây khác cùng loài thu được:
802 cây cao, vàng, dài
199 cây cao, vàng, tròn
798 cây thấp, đỏ, tròn
201 cây thấp, đỏ, dài
Xác định qui luật di truyền chi phối phép lai, kiểu gen của P, F1.
p/s : Mấy bác làm đi :)
 
Câu 5. Quần thể ngẫu phối, thế hệ xuất phát có 1000 cá thể. Trong đó
640 các thể mang kiểu gen AA
320 các thể mang kiểu gen Aa
40 cá thể mang kiểu gen aa
a. Tính tần số các alen ở F2.
b. Ở F2, tỷ lệ Aa là bao nhiêu?

Câu 6. Lai 2 cơ thể thực vật cùng loài, khác nhau ba cặp tính trạng tương phản, thuần chủng. F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Sau đó, cho F1 lai với cây khác cùng loài thu được:
802 cây cao, vàng, dài
199 cây cao, vàng, tròn
798 cây thấp, đỏ, tròn
201 cây thấp, đỏ, dài
Xác định qui luật di truyền chi phối phép lai, kiểu gen của P, F1.
p/s : Mấy bác làm đi :)

Câu 5:
Quần thể này cân bằng rồi còn đâu :dapchet:
F2 vẫn thế => pA = 0.8, qa = 0.2, Aa = 0.32

Câu 6:
Xét 1 gen 1 tính trạng nhé.
Lai 2 cơ thể thực vật cùng loài, khác nhau ba cặp tính trạng tương phản, thuần chủng. F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn.
=> Cao A > thấp a
Đỏ B > vàng b
Tròn D > dài d
F1 dị hợp 3 cặp gen.
F2 có 2000 cây.
Cao / thấp = 1:1 =>Aa x aa
Đỏ / trắng = 1:1 => Bb x bb
Tròn / dài = 1:1 => Dd x dd
Vậy đây là lai phân tích, cây còn lại là cây aabbdd. => cho abd cho đời con
F2
0.4 cây cao, vàng, dài => Aabbdd
0.1 cây cao, vàng, tròn => AabbDd
0.4 cây thấp, đỏ, tròn => aaBbDd
0.1 cây thấp, đỏ, dài => aaBbdd
=> Ta có tỉ lệ các thể loại giao tử mà cây F1 tạo ra:
0.4 Abd
0.1 AbD
0.4 aBD
0.1 aBd
Nhìn là biết hoán vị gen rồi nhé. :cheers:
=> AbD và aBd là giao tử hoán vị. Cái kia là g tử lkết => Cây F1: Abd/aBD, tần số hoán vị 0.2, trao đổi chéo đơn ở locus của gen D/d
:mrgreen:
 
cho mình hỏi một số câu này nha [trong file ảnh đính kèm]
 

Attachments

  • đề thi thử.png
    đề thi thử.png
    238.4 KB · Views: 253
bài tập tính tần số hoán vị genỞ một loài thực vật khi lai phân tích một cây dị hợp 3 cặp gen( Aa, Bb, Dd) thu được tỷ lệ kiểu hình: A-B-D- 300 cây ; A-B-dd có 10 cây, A-bbdd có 70

Ở một loài thực vật khi lai phân tích một cây dị hợp 3 cặp gen( Aa, Bb, Dd) thu được tỷ lệ kiểu hình:
A-B-D- 300 cây ; A-B-dd có 10 cây, A-bbdd có 70 cây, aaB-dd có 120 cây.
aabbdd 300 cây, aabbD- có 10 cây, aaB-D- có 70 cây, A-bbD- có 120 cây.
Nếu vị trí các gen trên NST là A-D-B thì khoảng cách giữa các gen trên NST là:
A. AD = 14 cM, BD =24cM B. AD = 24cM, BD = 14cM
C. AD = 25 cM, DB = 15 cM D. AD = 15cM, DB = 25cM
Mọi người giải giúp em bài này với ạh, em tính mà cứ ra kết quả là AD=16cM, BD=26 cM
 
Ở một loài thực vật khi lai phân tích một cây dị hợp 3 cặp gen( Aa, Bb, Dd) thu được tỷ lệ kiểu hình:
A-B-D- 300 cây ; A-B-dd có 10 cây, A-bbdd có 70 cây, aaB-dd có 120 cây.
aabbdd 300 cây, aabbD- có 10 cây, aaB-D- có 70 cây, A-bbD- có 120 cây.
Nếu vị trí các gen trên NST là A-D-B thì khoảng cách giữa các gen trên NST là:
A. AD = 14 cM, BD =24cM B. AD = 24cM, BD = 14cM
C. AD = 25 cM, DB = 15 cM D. AD = 15cM, DB = 25cM
Mọi người giải giúp em bài này với ạh, em tính mà cứ ra kết quả là AD=16cM, BD=26 cM

Bài này ít khi cho thi đại học lắm ...

Ta sẽ có tỉ lệ các loại giao tử cây P (AaBbDd) tạo ra là:
ABD = 0.3
abd = 0.3
ABd = 0.01
abD = 0.01
Abd = 0.07
aBD = 0.07
aBd = 0.12
AbD = 0.12

Ta thấy tỉ lệ rất khác biệt với trường hợp phân li độc lập (64 tổ hợp giao tử), mà P giảm phân lại tạo 8 loại giao tử thế kia thì nhiều khả năng là 3 gen nằm trên 1 NST, xảy ra trao đổi chéo kép
ABD và abd tỉ lệ lớn nhất => giao tử liên kết.
ABd và abD bé nhất => giao tử xảy ra trao đổi chéo kép.
Như vậy ta có thể thấy được gen D/d nằm ở giữa.
Tần số hoán vị = số giao tử xảy ra tđc /tổng giao tử.
=> tần số hv của A = 0.01 + 0.01 + 0.07 + 0.07 = 0.16 => AD = 16cM
B = 0.01 + 0.01 + 0.12 + 0.12 = 0.26 => BD = 26cM
Và kết luận là:
Xin chia buồn, bạn đã làm đúng bài này.
:mygod:
 
Status
Not open for further replies.

Facebook

Thống kê diễn đàn

Threads
11,649
Messages
71,548
Members
56,917
Latest member
sv368net
Back
Top