[FONT="]Khi [/FONT][FONT="]chuyển tín h[/FONT][FONT="]iệu [/FONT][FONT="]hấp thụ protein sang nồng độ [/FONT][FONT="]c[/FONT][FONT="]ó [/FONT][FONT="]hệ số quy đổi hay [/FONT][FONT="]không?<o

></o

>[/FONT]
[FONT="]Do thành phần amino acid không đồng nhất và ảnh hưởng khác nhau của các amino acid lên độ hấp thụ nên không có hệ số quy đổi cho tất cả các protein. Việc đo độ hấp thụ protein tại 280nm phụ thuộc vào thành phần [/FONT][FONT="]tyrosine, [/FONT][FONT="]phenylalanine,[/FONT][FONT="] và [/FONT][FONT="]tryptophan trong protein [/FONT][FONT="]và không sử dụng bước sóng này nếu không có những amino acid trên. Sau đó có thể xác định protein bằng liên kết peptide trong vùng 210nm. [/FONT][FONT="]Christian-Warburg[/FONT][FONT="] cung cấp đường hướng để chuyển độ hấp thụ protein sang nồng độ nhưng cần dựa trên thành phần của protein [/FONT][FONT="](Manchester,1996;[/FONT][FONT="]Harlow [/FONT][FONT="]và[/FONT][FONT="] Lane,1988).[/FONT][FONT="]<o

></o

>[/FONT]
[FONT="]<o

> </o

>[/FONT]
[FONT="]Có n[/FONT][FONT="]hiều phương pháp[/FONT][FONT="] đưa ra [/FONT][FONT="]trong tài liệu để[/FONT][FONT="] xác định [/FONT][FONT="]hằng[/FONT][FONT="] số tắt một cách [/FONT][FONT="]chính xác (thí dụ, Mach,[/FONT][FONT="]Middaugh,[/FONT][FONT="] và[/FONT][FONT="] Lewis,1992). [/FONT][FONT="]Khi [/FONT][FONT="]đã biết[/FONT][FONT="]thành phần amino acid, có thể sử dụng[/FONT][FONT="]phương trình để xác định E, [/FONT][FONT="]trong đó có [/FONT][FONT="]tính đến lượng tyrosine và tryptophan[/FONT][FONT="] và [/FONT][FONT="]liên kết disulfide (nếu biết)[/FONT][FONT="], liên kết này đóng vai trò ít [/FONT][FONT="]quan trọng hơn. Đôi khi [/FONT][FONT="]bắt buộc phải thiết lập [/FONT][FONT="]phép đo dưới điều kiện biến tính (thí dụ, 6M Guanidine-HCl) để[/FONT][FONT="] đánh giá chính xác khi không còn [/FONT][FONT="]protei[/FONT][FONT="]n[/FONT][FONT="], đặc[/FONT][FONT="] biệt [/FONT][FONT="]khi [/FONT][FONT="]có lượng lớn vòng[/FONT][FONT="] thơm ở sâu trong lõi protein. [/FONT][FONT="]Có thể xác định đ[/FONT][FONT="]iều[/FONT][FONT="] này[/FONT][FONT="]bằng cách [/FONT][FONT="]so sánh phổ[/FONT][FONT="] của[/FONT][FONT="]
dẫn xuất [/FONT]
[FONT="]sơ cấp [/FONT][FONT="]và thứ cấp[/FONT][FONT="] ([/FONT][FONT="]normal or second derivative[/FONT][FONT="])[/FONT][FONT="]khi có hay không có mặt [/FONT][FONT="]tác nhân biến tính.<o

></o

>[/FONT]
[FONT="]<o

> </o

>[/FONT]
[FONT="]Ưu điểm và nhược điểm của các thí nghiệm định lượng protein là gì?<o

></o

>[/FONT]
[FONT="]<o

> </o

>[/FONT]
[FONT="]Có bốn thí nghiệm chính[/FONT][FONT="]dựa trên chất phản ứng [/FONT][FONT="]để phân tích[/FONT][FONT="] protein:[/FONT][FONT="]<o

></o

>[/FONT]
[FONT="]<o

> </o

>[/FONT]
[FONT="]1. [/FONT][FONT="]Bradford (Coomassie Blue) [/FONT][FONT="]có[/FONT][FONT="] phổ phản ứng rộng nhất và độ[/FONT][FONT="]nhạy[/FONT][FONT="] cao[/FONT][FONT="] nhất. Hạn chế [/FONT][FONT="]của phương pháp là[/FONT][FONT="] đáp ứng có thể biến đổi [/FONT][FONT="]theo loại [/FONT][FONT="]protein do[/FONT][FONT="]liên kết giữa [/FONT][FONT="]các [/FONT][FONT="]protein và chất nhuộm[/FONT][FONT="] là [/FONT][FONT="]khác nhau . Bước sóng tối ưu [/FONT][FONT="]khi [/FONT][FONT="]đo độ[/FONT][FONT="] hấp thụ [/FONT][FONT="]là 595nm. [/FONT][FONT="]Có thể cải tiến đ[/FONT][FONT="]ộ nhạy khoảng 15% [/FONT][FONT="]khi thời gian phản ứng dưới[/FONT][FONT="] 30 phút, và [/FONT][FONT="]có thể kết hợp [/FONT][FONT="]các đáp ứng [/FONT][FONT="]nếu [/FONT][FONT="]thời gian [/FONT][FONT="]phản ứng [/FONT][FONT="]dài[/FONT][FONT="] hơn[/FONT][FONT="]. [/FONT][FONT="]Do c[/FONT][FONT="]ác chất tẩy [/FONT][FONT="]có [/FONT][FONT="]đáp ứng nền cao [/FONT][FONT="]nên cần [/FONT][FONT="]phân tích [/FONT][FONT="]mẫu trống.<o

></o

>[/FONT]
[FONT="]<o

> </o

>[/FONT]
[FONT="]2. BCA, đo tại 562nm, có độ nhạy[/FONT][FONT="] bằng[/FONT][FONT="] khoảng một nửa phương pháp Bradford nhưng[/FONT][FONT="] lại[/FONT][FONT="] có
điểm[/FONT]
[FONT="] mút[/FONT][FONT="] ổn định[/FONT][FONT="] ([/FONT][FONT="]stable endpoint[/FONT][FONT="])[/FONT][FONT="] hơn phương pháp Lowry. [/FONT][FONT="]Phương pháp này[/FONT][FONT="] cũng đư[/FONT][FONT="]a ra[/FONT][FONT="] đáp ứng đồng bộ hơn [/FONT][FONT="]khi xác định [/FONT][FONT="]các protein khác nhau[/FONT][FONT="] nhưng lại có thể bị ảnh [/FONT][FONT="]hưởng bởi c[/FONT][FONT="]hất tẩy[/FONT][FONT="] và [/FONT][FONT="]không phù hợp với [/FONT][FONT="]chất có tính [/FONT][FONT="]khử.[/FONT][FONT="]<o

></o

>[/FONT]
[FONT="]<o

> </o

>[/FONT]
[FONT="]3. Lowry, đo tại 750nm, [/FONT][FONT="]gần [/FONT][FONT="]nhạy [/FONT][FONT="]bằng[/FONT][FONT="]phương pháp [/FONT][FONT="]Bradford, nhưng [/FONT][FONT="]có thể bị ảnh hưởng bởi [/FONT][FONT="]muối đệm amine hơn [/FONT][FONT="]so với [/FONT][FONT="]các phương pháp khác.[/FONT][FONT="]<o

></o

>[/FONT]
[FONT="]<o

> </o

>[/FONT]
[FONT="]4. Biuret, đo tại 546nm, về cơ bản là tương tự như Lowry[/FONT][FONT="] nhưng phải có giai đoạn [/FONT][FONT="]ủ[/FONT][FONT="] ([/FONT][FONT="]but involving a single incubation[/FONT][FONT="])[/FONT][FONT="] trong 20 phút. [/FONT][FONT="]Trong[/FONT][FONT="]môi trường [/FONT][FONT="]kiềm các chất [/FONT][FONT="]có[/FONT][FONT="] nhiều hơn[/FONT][FONT="] hai[/FONT][FONT="] liên kết peptide [/FONT][FONT="]sẽ tạo [/FONT][FONT="]phức tím với sulphate đồng khi có mặt sodium potassium tartrate và potassium iodide[/FONT][FONT="] (natri, kali tartrate và kali iot) [/FONT][FONT="]trong chất phản ứng.[/FONT][FONT="] Phương pháp này ít bị gây ảnh hưởng ngoại trừ muối amoni và có ít sai số [/FONT][FONT="]hơn [/FONT][FONT="]khi so sánh với[/FONT][FONT="] phương pháp Lowry hay hấp thụ tia tử ngoại. Tuy nhiên, [/FONT][FONT="]phương pháp này[/FONT][FONT="] cần nhiều [/FONT][FONT="]nguyên [/FONT][FONT="]liệu hơn. Nhìn chung, đâ[/FONT][FONT="]y [/FONT][FONT="]là một [/FONT][FONT="]phương pháp [/FONT][FONT="]tốt, mặc dù không nhanh và nhạy như Bradford.[/FONT][FONT="]<o

></o

>[/FONT]
[FONT="]<o

> </o

>[/FONT]
[FONT="]Smith (1987) đư[/FONT][FONT="]a ra [/FONT][FONT="]các hợp chất [/FONT][FONT="]có thể ảnh hưởng tới các phương pháp trên [/FONT][FONT="]và[/FONT][FONT="] những[/FONT][FONT="] vấn đề có thể [/FONT][FONT="]thấy được khi [/FONT][FONT="]sử dụng chuẩn [/FONT][FONT="]là [/FONT][FONT="]BSA([/FONT][FONT="]xem trong[/FONT][FONT="] Harlow [/FONT][FONT="]và [/FONT][FONT="]Lane,1988;[/FONT][FONT="]Peterson,1979).<o

></o

>[/FONT]
<o

></o

>