Topic LTĐH 2013 Môn Sinh - Bài tập

Status
Not open for further replies.
hỏi

mọi người cùng giải câu này nha, nhớ giải thích dùm mình luôn nha :)

Khi lai các cây cà chua thuần chủng quả đỏ, tròn với các cây vàng, bầu dục thu được F1 có 100% quả đỏ, tròn. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được 1000 quả F2, trong đó có 700 quả đỏ, tròn. Giả thiết rằng hoán vị gen chỉ xảy ra ở quá trình hình thành hạt phấn. Tần số trao đổi chéo xảy ra trong quá trình hình thành hạt phấn là:
A. 25% B. 35% C. 30% D. 20%
[nguồn moon.vn]
 
3)
1 gen có 3 alen T,t1,t.Biết T quy định hoa trắng,t1 quy định hoa đỏ,t quy định hoa tím.Cho cây Tt1t tự thụ phấn cho tỉ lệ KH như thế nào?
A:27 cây trắng,8 cây đỏ,1 cây tím.
B:27 cây đỏ,8 cây trắng,1 cây tím.
C:29 cây đỏ, 6 cây trắng,1 cây tím.
D:29 cây trắng, 6 cây đỏ,1 cây tím.
Nguồn: MXH.

câu này đáp án A phải không
 
mọi người cùng giải câu này nha, nhớ giải thích dùm mình luôn nha :)


[nguồn moon.vn]

Đ/A là D.
F1:AB/ab:-->♂:(1-f)/2 =AB=ab
f/2=Ab=aB
bên kia 1/2=AB =ab
==>đỏ tròn =3/2(1-f))/2+f/2=0.7===>f=20%(dựa vào toán xs mà làm
 
Đ/A là D.
F1:AB/ab:-->♂:(1-f)/2 =AB=ab
f/2=Ab=aB
bên kia 1/2=AB =ab
==>đỏ tròn =3/2(1-f))/2+f/2=0.7===>f=20%(dựa vào toán xs mà làm

cho mình hỏi dòng cuối anh/bạn giải thích dùm dc ko? (tại sao lại x 3/2). Cám ơn!
 
1)
Cho cá thể lai F1 dị hợp 3 cặp gen , kiểu hình : thân cao, quả tròn, hoa đỏ lai phân tích với cá thể tương ứng : thân thấp,quả dài , hoa vàng . F2 thu được tỉ lệ :
- Cao, tròn, đỏ : 278
- Cao, dài, đỏ : 165
- Cao, dài, vàng : 62
- Thấp, dài, vàng : 282
- Thấp, tròn, vàng : 155
- Thấp, tròn, đỏ : 58
Xấc định nhóm gen liên kết và trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể .
Nguồn: MXH.
Lời giải: http://www.sinhhocvietnam.com/forum/showthread.php?t=16588&page=6 #57
Tiếp nối dạng bài 3 locus cùng nằm trên 1 NST và xảy ra trao đổi chéo, hôm nay mình giới thiệu với các bạn 1 bài tập tương tự:
4)Lai giữa 2 nòi ruồi giấm thuần chủng xám, dài, đỏ với đen, ngắn, nâu được F1 100% xám, dài, đỏ; cho cái F1 x đực đen, ngắn, nâu được F2:
-1172 xám, dài, đỏ
-1100 đen, ngắn, nâu
-280 xám, ngắn, nâu
-306 đen, dài, đỏ
-535 xám, dài, nâu
-503 đen, ngắn, đỏ
-49 xám, ngắn, đỏ
-55 đen, dài, nâu
Giải thích kết quả và lập bản đồ về vị trí của 3 gen đó.Biết mỗi loại tính trạng do 1 gen quy định.

Nguồn: MXH.
========
Lời giải:
Xám, dài, đỏ là trội, quy ước các locus lần lượt là A,B,D.
Ở đây F1 lai phân tích chứng tỏ tỉ lệ kiểu hình F2 tương ứng với tỉ lệ giao tử của F1.
F1 dị hợp tử về 3 cặp gen cho 8 loại giao tử, chứng tỏ 3 locus cùng nằm trên 1 NST và xảy ra trao đổi chéo kép.
-Xác định trình tự phân bố gen:
ABD = 1172
abd = 1100
==> Là 2 giao tử mang gen liên kết ( tỉ lệ lớn nhất ). ==> Kiểu gen P ABD/abd.
Abd = 280
aBD = 306
==> Là 2 giao tử tạo ra do trao đổi chéo đơn thứ 1.(Locus A bị đổi chỗ)(Lấy giao tử mang gen liên kết làm chuẩn)
ABd = 535
abD = 503
==> Là 2 giao tử tạo ra do trao đổi chéo đơn thứ 2.(Locus D bị đổi chỗ)(Lấy giao tử mang gen liên kết làm chuẩn)
AbD = 49
aBd = 55
==> Là 2 giao tử tạo ra do trao đổi chéo kép - 2 trao đổi chéo đơn đồng thời ( tỉ lệ nhỏ nhất ).
==> Locus B nằm giữa A và D, không cần sửa lại kiểu gen P, vẫn là ABD/abd.
-Xác định tần số hoán vị:
f A-B = (280 + 306 + 49 + 55): 4000 = 0,1275 hay 12,75%
(Tính bằng tỉ lệ giao tử hoán vị không chứa A và B đồng thời như kiểu gen P) ==> d A-B = 12,75 cM.
f B-D = (535 + 503 + 49 + 55): 4000 = 0,2855 hay 28,55% ==> d B-D = 28,55 cM.
-Sơ đồ gen:
A<--12,75cM-->B<----28,55cM---->D.
 
Mọi người giải giúp mình bài này với:
Ở lúa các gen quy định tính trạng thân cao (A), thân thấp (a). chín muộn (B), chín sớm (b). hạt dài (D) hạt tròn (d) phân li độc lập.cho thứ lúa dị hợp tử về cả 3 tính trạng thân cao, chín muộn, hạt dài lai với thứ lúa đồng hợp tử về tính trạng thân cao, dị hợp tử về tính trạng chín muộn và hạt tròn. không cần lập sơ đồ lai. Xác định: số loại và tỉ lệ phân li KG và KH ở F1.
 
Mọi người giải giúp mình bài này với:
Ở lúa các gen quy định tính trạng thân cao (A), thân thấp (a). chín muộn (B), chín sớm (b). hạt dài (D) hạt tròn (d) phân li độc lập.cho thứ lúa dị hợp tử về cả 3 tính trạng thân cao, chín muộn, hạt dài lai với thứ lúa đồng hợp tử về tính trạng thân cao, dị hợp tử về tính trạng chín muộn và hạt tròn. không cần lập sơ đồ lai. Xác định: số loại và tỉ lệ phân li KG và KH ở F1.

P: AaBbDd x AABbDd
= (Aa x AA)x(Bb x Bb)x(Ddx Dd)
F1 ( 1AA:1Aa)(1BB:2Bb:1bb)(1DD:2Dd:1dd) - 18 loại
100% cao ( 3 muộn : 1 sớm )( 3 dài : 1 tròn) - 4 loại.
 
Theo mình giải bài của bạn peternam1995 như sau:
Nếu đề bài đúng là cả 3 gen đều trên 1 NST thường thì:
Ta có số alen của 3 gen là: 2 + 3 + 4 = 9
=> Số loại kiểu gen tối đa là: 9.(9+1)/2 = 45 KG
Còn nếu mỗi gen trên 1 NST thường:
Số kiểu gen gen A: 2.(2+1)/2 = 3
Số kiểu gen gen B: 3.(3+1)/2 = 6
Số kiểu gen gen C: 4(4+1)/2 = 10
=> Số kiểu gen tối đa là: 3 + 6 + 10 = 19 kiểu gen
Không biết đúng k. Mọi người góp ý nha: oops:
 
Theo mình giải bài của bạn peternam1995 như sau:
Nếu đề bài đúng là cả 3 gen đều trên 1 NST thường thì:
Ta có số alen của 3 gen là: 2 + 3 + 4 = 9
=> Số loại kiểu gen tối đa là: 9.(9+1)/2 = 45 KG
Không biết đúng k. Mọi người góp ý nha: oops:
Đề đúng là cùng năm trên 1 NST thường, nhưng tại sao bạn lại làm như thế?
 
Bài toán: Cho phép lai P: AabbDdeeFf x AaBbddEeFF

Về mặt lý thuyết thì tỷ lệ tổ hợp ở F1 có:

a, 3 alen lặn là bao nhiêu?

b, 5 alen lặn là ban nhiêu?

c, 3 anlen trội là bao nhiêu ?

d, 6 anlen lặn là ban nhiêu?

CẦN MỌI NGƯỜI GIẢI THÍCH CHO DỄ HIỂU
 
Bài toán: Cho phép lai P: AabbDdeeFf x AaBbddEeFF

Về mặt lý thuyết thì tỷ lệ tổ hợp ở F1 có:

a, 3 alen lặn là bao nhiêu?

b, 5 alen lặn là ban nhiêu?

c, 3 anlen trội là bao nhiêu ?

d, 6 anlen lặn là ban nhiêu?

CẦN MỌI NGƯỜI GIẢI THÍCH CHO DỄ HIỂU
Mình sẽ làm mẩu một câu các câu khác tương tự nhé bạn AabbDdeeFf x AaBbddEeFF ta dễ thấy đời con luôn có KH: --b-d-e-F- đây số tổ hợp là 2^6
Đđời con có 3 alen lặn thì : sẽ là 6C0 ( do đây đã luôn có 3 alen lặn rồi)
Tỉ lệ KH có 3 alen lặn 1/2^6 .Hoặc bạn có tháp dụng
KH ở F1 luôn : --b-d-e-F- nên ta tính tỉ lệ sao cho KG là AABbDdEeFF cũng ra
Thân
 
Theo mình giải bài của bạn peternam1995 như sau:
Nếu đề bài đúng là cả 3 gen đều trên 1 NST thường thì:
Ta có số alen của 3 gen là: 2 + 3 + 4 = 9
=> Số loại kiểu gen tối đa là: 9.(9+1)/2 = 45 KG
Còn nếu mỗi gen trên 1 NST thường:
Số kiểu gen gen A: 2.(2+1)/2 = 3
Số kiểu gen gen B: 3.(3+1)/2 = 6
Số kiểu gen gen C: 4(4+1)/2 = 10
=> Số kiểu gen tối đa là: 3 + 6 + 10 = 19 kiểu gen
Không biết đúng k. Mọi người góp ý nha: oops:

mình không hiểu bài này.mấy công thức đó ở đâu vậy
 
mình sẽ làm mẩu một câu các câu khác tương tự nhé bạn aabbddeeff x aabbddeeff ta dễ thấy đời con luôn có kh: --b-d-e-f- đây số tổ hợp là 2^6
đđời con có 3 alen lặn thì : sẽ là 6c0 ( do đây đã luôn có 3 alen lặn rồi)
tỉ lệ kh có 3 alen lặn 1/2^6 .hoặc bạn có tháp dụng
kh ở f1 luôn : --b-d-e-f- nên ta tính tỉ lệ sao cho kg là aabbddeeff cũng ra
thân

liệu bài này có thể chỉ ra 1 công thức tổng quát ko vậy?
 
Xét gen A có 2 alen, gen B: 3 alen, gen C: 4 alen. 3 gen nằm trên 1 NST thường. hỏi có bao nhiêu kiểu gen?
mình không hiểu bài này.mấy công thức đó ở đâu vậy
Theo mình giải bài của bạn peternam1995 như sau:
Nếu đề bài đúng là cả 3 gen đều trên 1 NST thường thì:
Ta có số alen của 3 gen là: 2 + 3 + 4 = 9
=> Số loại kiểu gen tối đa là: 9.(9+1)/2 = 45 KG
Không biết đúng k. Mọi người góp ý nha: oops:

Số loại NST là 2 x 3 x 4 = 24
Trong tế bào NSt tồn tại thành cặp tương đồng
==> Số kiểu gen đồng hợp = 24
Số kiểu gen dị hợp = 24C2
Tổng = 300


liệu bài này có thể chỉ ra 1 công thức tổng quát ko vậy?
Không phải lúc nào người ta cũng cho đề bài như thế vì vậy bạn cần tìm cách để hiểu bản chất chứ đừng phụ thuộc vào công thức!
Tham khảo cách làm 2 bài tập tương tự tại :
http://www.sinhhocvietnam.com/forum/showthread.php?t=16588&page=6 #53

 
bài toán 1: Một mARN nhân tạo có 3 loại nu với tỉ lệ A:U:G = 5:3:2.
a/ Tỉ lệ bộ mã luôn chứa 2 trong 3 loại nu nói trên :
A. 66% B. 68% C. 78% D. 81%


bài toán 2:: ADN nhân thực có chiều dài 0,051mm, có 15 đơn vị nhân đôi. Mỗi đoạn okazaki có 1.000 nu. Cho rằng chiều dài các đơn vị nhân đôi là bằng nhau, số ARN mồi cần cho quá trình tái bản :
A. 315 B. 360 C. 165 D. 180
 
Theo mình giải bài của bạn peternam1995 như sau:
Nếu đề bài đúng là cả 3 gen đều trên 1 NST thường thì:
Ta có số alen của 3 gen là: 2 + 3 + 4 = 9
=> Số loại kiểu gen tối đa là: 9.(9+1)/2 = 45 KG
Còn nếu mỗi gen trên 1 NST thường:
Số kiểu gen gen A: 2.(2+1)/2 = 3
Số kiểu gen gen B: 3.(3+1)/2 = 6
Số kiểu gen gen C: 4(4+1)/2 = 10
=> Số kiểu gen tối đa là: 3 + 6 + 10 = 19 kiểu gen
Không biết đúng k. Mọi người góp ý nha: oops:
3*6*10 nhiều bạn sẽ thắc mắc là tại sao là nhân mà k là cộng mình xin giải thích rõ như bên toán ta đã học tổ hợp xác suất bài này tương tự có 3 công đoạn công đoạn chọn gen của alen loại A, sau đó là loại B, và loại C nên ta dùng phép nhân ( nói thì hơi máy móc nhưng bản phải hiểu là nó k máy móc chút nào ) xem thêm tại đại số nâng cao lớp 11 nhé
 
bài toán 2:: ADN nhân thực có chiều dài 0,051mm, có 15 đơn vị nhân đôi. Mỗi đoạn okazaki có 1.000 nu. Cho rằng chiều dài các đơn vị nhân đôi là bằng nhau, số ARN mồi cần cho quá trình tái bản :
A. 315 B. 360 C. 165 D. 180

Số nu trên mỗi mạch ADN là : 150000 nu => Số ôkazaki = 150
=> Số đoạn mồi = 150 + 2*15 = 180 => Câu D

bài toán 1: Một mARN nhân tạo có 3 loại nu với tỉ lệ A:U:G = 5:3:2.
a/ Tỉ lệ bộ mã luôn chứa 2 trong 3 loại nu nói trên :
A. 66% B. 68% C. 78% D. 81%

​3C2.(0,5^3+0,3^2.0,7+0,2^2.0,8) =0,66
 
Status
Not open for further replies.

Facebook

Thống kê diễn đàn

Threads
11,649
Messages
71,548
Members
56,917
Latest member
sv368net
Back
Top