Tự học Tiếng Anh chuyên ngành sinh học thông qua dịch tài liệu.

Tôi dán topic này lên cho mọi người dễ nhận. Việc chuyển ngữ sang tiếng Việt hay dựng lexicon cho các thuật ngữ khoa học trừu tượng luôn là rất quan trọng. Tôi trích dưới đây lời của anh Nguyễn Xuân Long, người cũng đang dựng Lexicon cho ngành xác suất thống kê và học máy.

Ngôn ngữ là một thứ sống động, có tiến hóa, sinh sôi, thay đổi, thích ứng. Nếu thổi cho nó các ý nghĩa thì nó sẽ càng sinh sôi giàu có và nó quay lại làm giàu có cho sự suy nghĩ của mình. Có thể kết hợp cả thuẩn Việt, Hán Việt và phiên âm. Theo tôi không nên nề hà, cái gì nghe êm tai và cách biệt là được. Tôi cũng ủng hộ việc khi học thì nên học kèm cả thuật ngữ tiếng Việt và tiếng Anh. Không nên coi nhẹ vai trò của tiếng Việt trong việc học các khái niệm khoa học trừu tượng. Vì tính tượng hình và tượng thanh của tiếng Việt rất cao, nhiều khi nghe tiếng Việt cho một khái niệm trừu tượng tôi lại cảm thấy mình hiểu một khái niệm trứu tượng tốt hơn từ gốc tiếng Anh nhiều.
 
<!--[if gte mso 9]><xml> <w:WordDocument> <w:View>Normal</w:View> <w:Zoom>0</w:Zoom> <w:punctuationKerning/> <w:ValidateAgainstSchemas/> <w:SaveIfXMLInvalid>false</w:SaveIfXMLInvalid> <w:IgnoreMixedContent>false</w:IgnoreMixedContent> <w:AlwaysShowPlaceholderText>false</w:AlwaysShowPlaceholderText> <w:Compatibility> <w:BreakWrappedTables/> <w:SnapToGridInCell/> <w:WrapTextWithPunct/> <w:UseAsianBreakRules/> <w:DontGrowAutofit/> </w:Compatibility> <w:BrowserLevel>MicrosoftInternetExplorer4</w:BrowserLevel> </w:WordDocument> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 9]><xml> <w:LatentStyles DefLockedState="false" LatentStyleCount="156"> </w:LatentStyles> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 10]> <style> /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:"Table Normal"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-parent:""; mso-padding-alt:0in 5.4pt 0in 5.4pt; mso-para-margin:0in; mso-para-margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:10.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-ansi-language:#0400; mso-fareast-language:#0400; mso-bidi-language:#0400;} </style> <![endif]--> <!--[if gte mso 9]><xml> <w:WordDocument> <w:View>Normal</w:View> <w:Zoom>0</w:Zoom> <w:punctuationKerning/> <w:ValidateAgainstSchemas/> <w:SaveIfXMLInvalid>false</w:SaveIfXMLInvalid> <w:IgnoreMixedContent>false</w:IgnoreMixedContent> <w:AlwaysShowPlaceholderText>false</w:AlwaysShowPlaceholderText> <w:Compatibility> <w:BreakWrappedTables/> <w:SnapToGridInCell/> <w:WrapTextWithPunct/> <w:UseAsianBreakRules/> <w:DontGrowAutofit/> </w:Compatibility> <w:BrowserLevel>MicrosoftInternetExplorer4</w:BrowserLevel> </w:WordDocument> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 9]><xml> <w:LatentStyles DefLockedState="false" LatentStyleCount="156"> </w:LatentStyles> </xml><![endif]--><!--[if !mso]><object classid="clsid:38481807-CA0E-42D2-BF39-B33AF135CC4D" id=ieooui></object> <style> st1\:*{behavior:url(#ieooui) } </style> <![endif]--><!--[if gte mso 10]> <style> /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:"Table Normal"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-parent:""; mso-padding-alt:0in 5.4pt 0in 5.4pt; mso-para-margin:0in; mso-para-margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:10.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-ansi-language:#0400; mso-fareast-language:#0400; mso-bidi-language:#0400;} </style> <![endif]-->

Hepacare (withdrawn from market)
Product Name : Hepacare (trade name)
Triple antigen hepatitis B vaccine, recombinant (international nonproprietary name)
Description : Hepacare is a recombinant hepatitis B vaccine con-sisting of purified pre-S1, pre-S2, and S surface help-atitis B antigens. It is produced by recombinant DNA technology in murine cells and is supplied in a prefilled syringe as a suspension (20 µg/ml) for intramuscular injection.
Approval Date : 2000 (E.U)
Withdrawal Date : 2002 (apparently for commercial reasons)
Therapeutic : Hepacare was indicated for active immunization
Indications : against the hepatitis B virus injection in nonimmune adults.
Manufacturer : Medeva Pharma Limited, Gaskill Road, Speke, Liver-pool, L29 9GR, U.K., http://www.medeva.co.uk (now Celltech Pharmaceuticals Ltd.)
Maketing : Medeva Pharma Limited, Regent Park, Kington Road, Leatherhead, Surrey KT22 7PQ, U.K., http://www.medeva.co.uk (now Celltech Pharmaceuticals Ltd.)


Manufacturing


The recombinant triple antigen hepatitis B vaccine is produced by recombinant DNA technology. The genes for the antigens are cloned and expressed is murine cells. The viral particles are identical to the natural antigens, consisting of glycosylated and nonglycosylated particles.
[FONT=&quot]The purification process includes ultrafiltration steps and procedures to inactivate and remove viruses. The final purified product is presented as a suspension consisting of pre-S1, and S surface antigens, along with hydrated aluminum oxide and sodium chloride as excipients. The suspension is not buffered in order to obtain better efficary. The shelf life of the product is 24 months when stored at 2 to 8<sup>o</sup>C. Extensive control test are carried out to ensure quality and safety of the product including SDS-PAGE, IEF, CD, SEC, rp-HPLC, immunoassays, Western blots, deglycosylation studies, in situ detection, test for bio burden, mycoplasma, and viruses.[/FONT]
 
Chỉ là một đóng góp nho nhỏ, tôi không giám nhận lời khen của bạn Đức.
Tôi sẽ tiếp tục công việc này trong khả năng của mình chừng nào tôi còn cảm thấy nó bổ ích cho ai đó. Tôi hy vọng có được sự đóng góp tư liệu và thảo luận của nhiều người để trong tương lai topic có được những tư liệu thật phong phú hỗ trợ việc học tiếng Anh chuyên ngành cho các bạn đi sau.
Cảm ơn Đức về lời chúc và thiện ý truyền đạt ý tưởng của topic này!
 
Vận chuyển tích cực
Vận chuyển tích cực là sự vận chuyển của các phân tử ngược với gradien nồng độ bằng cách sử dụng năng lượng.

Em giơ tay ạ.
Nên dịch là:<?xml:namespace prefix = o ns = "urn:schemas-microsoft-com:office:office" /><o:p></o:p>
“Vận chuyển tích cực là sự vận chuyển các phân tử ngược với/chiều chênh lệch nồng độ, có dùng/tiêu hao/tiêu tốn năng lượng.”<o:p></o:p>
- ..., using mang ý trong khi thì... (cùng xảy ra) chứ không có ý cách xảy ra (method[ology]). Cách thức là ở phần sau cơ mà.
- Cố gắng chuyển Việt hết mức, trừ khi không thể nào. Có thể đặt từ mới rồi giải nghĩa bên cạnh, nếu chưa từng ai dịch. Các cụ ngày xưa đều thế mà.<o:p></o:p>

- Câu này, nên bỏ chữ của. Nếu muốn giữ chữ "của" thì nên dịch "movement of""chuyển dịch của".<o:p></o:p>
 
, khi đột biến và chọn lọc tự nhiên phát huy ảnh hưởng của chúng thì sẽ tạo ra sự phân kỳ về cấu trúc và chức năng của mỗi bản sao.

nên là:

, khi đột biến và chọn lọc tự nhiên cho thấy/thể hiện hiệu quả/hậu quả/hiệu lực của chúng thì sẽ tạo ra sự đa dạng về cấu trúc và chức năng của mỗi bản sao.

- phân kì thường được hiểu là chia thời gian.
- chữ phát huy, thú thât, em thất cứ... rợn tóc gáy thế nào. (Cứ như giọng bí thư đoàn. Nói không phải các bác tha lỗi nhé. Nhất là các bác đã, đang, sẽ là bí thư. Em thì đã từng 2 năm ạ. Hi hi)
 
Bởi vì tế bào bơm natri từ vùng có nồng độ thấp (nội bào) đến vùng có nồng độ cao hơn (ngoại bào), nên bơm Na-K phải sử dụng năng lượng để tiến hành hoạt động này và năng lượng này được cung cấp bởi ATP.

Nên là:

ATP sẽ cấp (phần) năng lượng (này).

- Nhớ mãi, độ trước, cô giáo tôi chế nhạo mãi lối quảng cáo trên truyền hình trung ương VN: "Chương trình này được tài trợ bởi KAO". Đãng lẽ chỉ cần "KAO tài trợ (cho) CT này".

- Có bạn sẽ khó chịu tôi bắt bẻ hành tỏi. Thực ra đây là các câu mẫu của các mẫu loại câu rất hay dùng. Nếu bạn sai là sai cả đời. Trái lại, chú ý rèn một lần, được cho mãi mãi.

- Cũng giống câu khẳng định mà mang nghĩa phủ định này: It is too hot for me to drink = (Nó) L/lạnh quá, (đến nỗi) tôi không/chẳng thể nào uống nổi/được. Rất thường thấy: Nó lạnh quá cho tôi để uống.

- Lại càng thường thấy hơn, thậm chí nhà văn, nói: "Thật khó để làm A.". Thực ra chỉ cần nói "Khó mà làm (được) A."/ "Làm A khó đấy".

- Và bởi vì, đây là trang chuyên học Tiếng Anh. Ta vươn tới hoàn thiện mà.
 
Nhiễm sắc thể mang gen
...developed... and gave a physical reality to the abstract concept of the gene.

Bằng cách này, Morgan và cộng sự đã xây dựng thuyết di truyền nhiễm sắc thể và cung cấp bản chất vật chất cho nội dung trừu tượng về gen.

Nên là:

... và đã đem/mang một thực tại có tính bản chất vào khái niệm/nội dung trừu tượng về gen.
 
Đơn vị của di truyền
The modern conception of genes begins with the work of Gregor Mendel (1822–1884), who showed that

1. Lý thuyết hiện đại về gen bắt đầu với nghiên cứu của Gregor Mendel (1822-1884), người đã...

The competing school of thought for the first thirty years of the twentieth century was Darwinism, which considered

2. Trường phái cạnh tranh trong ba mươi năm đầu của thế kỷ hai mươi là học thuyết Darwin, đây là trường phái...

By 1930, these seemingly incompatible views had been combined in the “neo-Darwinian synthesis,” which incorporated features of both sides of the debate.


3. Vào khoảng năm 1930, những quan điểm có vẻ như không tương thích với nhau này đã được kết hợp trong "sự tổng hợp hậu Darwin", nó đã kết hợp các luận điểm của cả hai trường phái.


Cả 3 lỗi này cùng 1 loại. Bạn đều thay liên từ bằng mở đầu một mệnh đề, cho dù dễ nghe hơn, nhưng không lọn nghĩa.

Nên là:
1. , người (mà) đã...

2. , (một) trường phái đã...

3. , (việc/sự) tổng hợp mà đã...

Riêng VD 1 có thể bị hiểu : "Lí thuyết... về... là người đã..." rất không ổn. Lí thuyết sao là ngưới được.

Cái chữ "mà" ở đây phần lớn trường hợp không nên bỏ hoặc không thể bỏ được, dù nghe hơi.. quê, nhưng tránh được hiểu nhầm, khi sang câu văn Việt.
 
#25.16
Biological pretreatments employ microorganisms mainly brown, white and soft-rot fungi which degrade

1. Tiền xử lí sinh học chủ yếu sử dụng các loại nấm mục có màu nâu hay màu trắng, đó là loại nấm phân giải

Lignin degradation by white-rot fungi, the most effective for biological pretreatment of lignocellulosic materials, occurs through the action of lignin-degrading enzymes such as peroxidases and laccases (Kumar et al., 2009a).


2. Sự phân giải của lignin bởi nấm mục trắng là một phương pháp có hiệu quả nhất khi tiền xử lí lignocellulose bằng pp sinh học, nó phát huy tác dụng thông qua sự xúc tác của các enzym phân giải lignin như enzyme peoidase và laccase.

Nên là:

1. Tiền xử lí sinh học chủ yếu sử dụng các loại vi sinh trong đó chủ yếu dùng nấm mục mềm, nấm mục trắng và nấm mục nâu, những loại nấm có khả năng phân giải.

Bạn viết ĐÓ LÀ thì đã sang câu khác rồi. Đây là ba loại nấm, trong đó soft- là một loại. (xem thêm: http://www.answers.com/topic/what-is-the-difference-between-white-rot-fungi-and-brown-rot-fungihttp://aem.asm.org/cgi/content/full/70/3/1328)

- Chữ microorganism bị bỏ.

2. Câu này, bạn có thể bỏ chữ "nó" và chữ enzyme ở cuối. Riêng chữ "là"
thay bằng dấu phảy. Lỗi này mình đã nói ở bài trên. Viết như bạn thì chỉ thiếu 2 dấu chẩm là thành 3 câu đơn.
 
Mấy a chị ơi! Coi sữa tiếp em bài dịch này với! Em đính kèm trong tệp tin ấy. Có cả phần dịch và phần tiếng Anh. Anh chị coi chỉnh lại dùm em với. Tại em mới tạp dịch av chuyên ngành hà, nên dịch không chuẩn và còn nhiều từ không biết!
Cám ơn a chị trước nha!
 

Attachments

  • dich.doc
    42 KB · Views: 353
Cảm ơn bạn đã đóng góp thêm tư liệu cho topic. Mình paste ra đây luôn để mọi người tiện theo dõi và góp ý.

# 31.
Biotechnological applications of microbial pectinases
4. Biotechnological applications of microbial pectinases
Over the years, pectinases have been used in several conventional industrial processes, such as textile, plant fiber processing, tea, coffee, oil extraction, treatment of industrial wastewater, containing pectinacious material, etc. They have also been reported to work on purification of viruses [143] and in making of paper [144,4]. They are yet to be commercialized.
4. Ứng dụng trong lĩnh vực công nghệ sinh học của pectinase từ vi sinh vật:
Nhiều năm qua, pectinase thường được sử dụng trong nhiều quá trình công nghiệp, như dệt may, xử lý sợ thực vật, trà, café, khai thác dầu, xử lý nước thải công nghiệp, chứa vật liệu pectinacious (containing pectinacious material), …Nó cũng đã được báo cáo để làm tinh sạch virut và sản xuất giấy. Những enzyme này vẫn chưa được thương mại hóa.
4.1. Fruit juice extraction
The largest industrial application of pectinases is in fruit juice extraction and clarification. Pectins contribute to fruit juice viscosity and turbidity. A mixture of pectinases and amylases is used to clarify fruit juices. It decreases filtration time up to 50% [27]. Treatment of fruit pulps with pectinases also showed an increase in fruit juice volume from banana, grapes and apples [145]. Pectinases in combination with other enzymes, viz., cellulases, arabinases and xylanases,
have been used to increase the pressing efficiency of the fruits for juice extraction [146]. Vacuum infusion of pectinases has a commercial application to soften the peel of citrus fruits for removal. This technique may expand in future to replace hand cutting for the production of canned segments [147]. Infusion of free stone peaches with pectinmethylesterase and calcium results in four times firmer fruits. This may be applied to pickle processing where excessive softening may occur during fermentation and storage [147].
4.1 Trích nước ép trái cây:
Ứng dụng lớn nhất trong công nghiệp của pectinase là trong việc trích và lọc nước ép trái cây. Pectin cũng góp phần tăng độ nhớt và tính đục của nước ép trái cây. Một hỗn hợp của enzyme pectinase và amylase được sử dụng để làm trong nước ép trái cây. Nó làm giảm đến 50% thời gian lọc. Xử lý thịt trái cây với pectinase cũng cho thấy sự tăng thể tích của nước ép trái cây từ chuối, nho và táo. Sự kết hợp pectinase với các enzyme khác như cellulose, arabinose và xylanase đã được sử dụng để tăng hiệu quả cho việc trích nước ép trái cây. Nước có pha pectinase (Vacuum infusion pectinse) có một ứng dụng thương mại để loại bỏ vỏ của trái cây bằng cách làm mềm nó. Kỹ thuật này có thể mở rộng trong tương lai để thay thế việc cắt bằng tay trong các công đoạn của việc sản xuất đồ hộp. Nước pha của dịch trích hạt đào với pectinmethylesterase và canxi kết quả trong giờ làm trai cây cứng hơn. Điều này có thể được áp dụng trong quá trình làm dưa ở những nơi quá mềm có thể xảy ra trong quá trình lên men và dự trữ.
4.2. Textile processing and bioscouring of cotton fibers
Pectinases have been used in conjunction with amylases, lipases, cellulases and hemicellulases to remove sizing agents from cotton in a safe and ecofriendly manner, replacing toxic caustic soda used for the purpose earlier [148].Bioscouring is a novel process for removal of non-cellulosic impurities from the fiber with specific enzymes. Pectinases have been used for this purpose without any negative side effect on cellulose degradation [148].
4.2. Dệt may và chế biến sợ bông bằng thuốc tẩy sinh học.
Pectinase đã được sử dụng kết hợp với amylase, lipase, xenlulase và hemicellulose để loại bỏ những tác nhân có kích thước lớn từ bông và ecofriendly một cách an toàn, để thay thế cho chất xút độc hạt được sử dụng cho việc này trước đó.
Thuốc tẩy sinh học là một quá trình mới để loại bỏ các tạp chất không chứa cellulose từ sợi với các enzyme cụ thể. Pectinase đã được sử dụng cho mục đích này mà không gây ra bất kỳ một tác dụng tiêu cực nào đến sự giảm chất lượng cellulose
4.3. Degumming of plant bast fibers
Bast fibers are the soft fibers formed in groups outside the xylem, phloem or pericycle, e.g. Ramie and sunn hemp. The fibers contain gum, which must be removed before its use for
textile making [148]. The chemical degumming treatment is polluting, toxic and non-biodegradable. Biotechnological degumming using pectinases in combination with xylanases
presents an ecofriendly and economic alternative to the above problem [149].
4.3. Degumming sợi libe của thực vật:
Sợi libe là loại sợi mềm được hình thành trong các nhóm bên ngoài libe, chất gỗ hoặc pericycle, ví dụ như gai và gai cây lục lạc. Những sợi có chứa nhựa thì phải loại bỏ nhựa trước sử dụng nó để dệt. Xử lý degumming bằng hóa chất thì gây ô nhiễm, độc hại và không thể phân hủy sinh học được. Dumming bằng công nghệ sinh học sử dụng pectinase kết hợp với xylanase là một sự thay thế ecofriendly và kinh tế cho vấn đề trên.
4.4. Retting of plant fibers
Pectinases have been used in retting of flax to separate the fibers and eliminate pectins [148].
4.5. Waste water treatment
Vegetable food processing industries release pectin, containing wastewaters as by-product. Pretreatment of these wastewaters with pectinolytic enzymes facili-tates removal of pectinaceous material and renders it suitable for decomposition by activated sludge treatment
[148].
4.6. Coffee and tea fermentation
Pectinase treatment accelerates tea fermentation and also destroys the foam forming property of instant tea powders by destroying pectins [150]. They are also used in coffee fermentation to remove mucilaginous coat from coffee beans.

4.4 Tách sợi thực vật
Pectinase đã được sử dụng trong việc tách sợi và loại bỏ pectin.
4.5 Xử lý nước thải
Ngành chế biến thực phẩm rau củ phóng thích ra pectin cùng với nước thải được gọi là phụ phẩm. Trước khi xử lý nước thải với các pectin. Cần loại bỏ những vật liệu pectinaceous và làm cho nó phù hợp với việc phân hủy bằng cách xử lý bùn hoạt tính.
4.6 Lên men café và trà.
Xử lý bằng pectinase làm tăng tốc quá trình lên men trà và cũng phá hủy những bọt đặt tính của trà vừa hình thành bằng cách phá hủy pectin. Chúng cũng được sử dụng trong việc lên men café để loại bỏ màng nhầy từ hạt café.
 
Mình có một số thay đổi nhỏ trong hai phần đầu để bạn tham khảo trước đã, lúc khác có thời gian xem tiếp:
4. Biotechnological applications of microbial pectinases
Over the years, pectinases have been used in several conventional industrial processes, such as textile, plant fiber processing, tea, coffee, oil extraction, treatment of industrial wastewater, containing pectinacious material, etc. They have also been reported to work on purification of viruses [143] and in making of paper [144,4]. They are yet to be commercialized.
4. Ứng dụng trong lĩnh vực công nghệ sinh học của pectinase từ vi sinh vật:
Nhiều năm qua, pectinase thường được sử dụng trong một số quy trình công nghiệp truyền thống có vật liệu pectin, như chế biến nguyên liệu dệt, sợi thực vật, chiết xuất trà, café, dầu, xử lý nước thải công nghiệp… Đã có báo cáo về việc sử dụng nó để tinh sạch virut và để sản xuất giấy. Cho đến nay, những enzyme này đã được thương mại hóa.
4.1. Fruit juice extraction
The largest industrial application of pectinases is in fruit juice extraction and clarification. Pectins contribute to fruit juice viscosity and turbidity. A mixture of pectinases and amylases is used to clarify fruit juices. It decreases filtration time up to 50% [27]. Treatment of fruit pulps with pectinases also showed an increase in fruit juice volume from banana, grapes and apples [145]. Pectinases in combination with other enzymes, viz., cellulases, arabinases and xylanases,
have been used to increase the pressing efficiency of the fruits for juice extraction [146]. Vacuum infusion of pectinases has a commercial application to soften the peel of citrus fruits for removal. This technique may expand in future to replace hand cutting for the production of canned segments [147]. Infusion of free stone peaches with pectinmethylesterase and calcium results in four times firmer fruits. This may be applied to pickle processing where excessive softening may occur during fermentation and storage [147].

4.1. Chiết xuất nước ép trái cây
Ứng dụng lớn nhất trong công nghiệp của pectinase là chiết xuất và làm trong nước ép trái cây. Pectin làm tăng độ nhớt và độ đục của nước ép nước ép trái cây. Hỗn hợp của enzyme pectinase và amylase được sử dụng để làm trong nước ép trái cây. Nó làm giảm đến 50% thời gian lọc. Xử lý phần thịt của trái cây với pectinase cũng cho thấy sự tăng thể tích của nước ép trái cây từ chuối, nho và táo. Pectinase kết hợp với các enzyme khác như cellulase, arabinase và xylanase đã được sử dụng nhằm làm tăng hiệu suất ép trái cây để chiết xuất nước ép. Pha trộn pectinase chân không có ứng dụng thương mại để loại bỏ vỏ cam quýt bằng cách làm mềm chúng. Kỹ thuật này có thể mở rộng trong tương lai để thay thế việc cắt thủ công trong sản xuất đồ hộp. Sự pha trộn của đào không có hạt với pectin methylesterase và canxi làm trai cây vững chắc hơn bốn lần. Điều này có thể được áp dụng trong chế biến hoa quả dầm, quá trình mà sự làm mềm quá mức có thể xảy ra trong quá trình lên men và bảo quản.
 
Thanks bạn nhiều nhé!
Mình cũng rất muốn tham gia một câu lạc bộ dịch thuật, nhưng khả năng dịch của mình còn kém lắm! Hjx! Mong các a chị sẽ chỉ bảo thêm. Mình sẽ thường xuyên post thêm bài và làm phiền a chị nhiều! hj!
:welcome::spam::spam:
 
Nhờ mấy a chị chỉnh tiếp e!:welcome:
4.7. Paper and pulp industry
During papermaking, pectinase can depolymerise
pectins and subsequently lower the cationic demand of
pectin solutions and the filtrate from peroxide bleaching
[144,4].
4.7 Trong công nghiệp sản xuất giấy và bột giấy
Trong suốt quá trình sản xuất giấy, E pectinase có thể phân cắt các polime pectin và làm giảm các cation trong dung dịch pectin, lọc bỏ các chất tẩy rữa peroxide.
4.8. Animal feed
Pectinases are used in the enzyme cocktail, used for the production of animal feeds. This reduces the feed viscosity, which increases absorption of nutrients, liberates nutrients, either by hydrolysis of non-biodegradable fibers or by liberating nutrients blocked by these fibers, and reduces the amount of faeces [148].
4.8 sản xuất thức ăn động vật
E pectinase là một trong các enzyme dc sử dụng trong sản xuất cocktail. Chúng đc sử dụng trong sản xuất thức ăn động vật. nó làm giảm đọ nhớt trong thức ăn, làm tăng sự hấp thụ chất và giải phóng các chất dinh dưỡng, bằng cách thủy phân các chất sơ không o bị phân hủy, hoặc băng cách giải phóng các chất dinh dưỡng bị ngăn cản bởi chính các chất sơ này, và giảm lượng chất thải.
4.9. Purification of plant viruses
In cases where the virus particle is restricted to phloem,
alkaline pectinases and cellulases can be used to liberate the
virus from the tissues to give very pure preparations of the
virus [143].
4.9 Lọc các mầm bệnh từ thực vật
Trong nhiều trường hợp, nơi các phân tử gây bệnh bị giới hạn là trong libe, thì các E pectinase kiềm và các E cellulase có thể đc sử dụng để loại bỏ các mầm bệnh ra khỏi các mô giúp tạo ra các dược phẩm tinh khiết.
4.10. Oil extraction
[FONT=&quot]Citrus oils such as lemon oil can be extracted with pectinases. They destroy the emulsifying properties of pectin, which interferes with the collection of oils from citrus peel extracts [151].[/FONT]
4.10 Sự chiết xuất dầu
Dầu từ thực vật có múi như dầu chanh có thể đc chiết xuất bằng pectinase. pectinase phá vở đặc tính nhũ hóa của pectin. Chính đặc tính này (đặc tính nhũ hóa) làm cản trở việc thu nhận dầu từ vỏ của các loài thực vật có múi.
4.11. Improvement of chromaticity and stability of red wines
Pectinolytic enzymes added to macerated fruits beforethe addition of wine yeast in the process of producing redwine resulted in improved visual characteristics (colour andturbidity) as compared to the untreated wines. Enzymati-cally treated red wines presented chromatic characteristics,which are considered better than the control wines. Thesewines also showed greater stability as compared to thecontrol [152].
4.11 Cải thiện độ tạo màu và tính ổn định của rượu vang đỏ.
Trong quá trình sản xuất rượu vang đỏ, các enzyme phân hủy các hợp chất of pectin đc thêm vào các quả trái cây đã đc ngâm ướt trước khi thêm men rượu, điều này giúp cải thiện các đặc tính cảm quan như màu, tính chất đục. rượu vang đỏ đc xử lý với enzyme thì có màu sắc tốt hơn so với rươu đối chứng. Rượu làm băng phương pháp này thể hiện tính ổn định hơn.
5. Conclusion
Most of the studies performed so far have been concentrated with the screening, isolation, production, purification, characterization and applications of pectinoly-tic enzymes in increasing the fruit juice yield and its clarification. Some reports are available on the applications of pectinases in other industries. Study of the molecular aspects of pectinases and engineering of enzymes that are more robust with respect to their pH and temperature kinetics by the techniques of protein engineering and site directed mutagenesis should receive increased attention in the coming times. Future studies on pectic enzymes should be devoted to the understanding of the regulatory mechanism of the enzyme secretion at the molecular level and the mechanism of action of different pectinolytic enzymes on pectic substances.
5. kết quả
Cho đến nay, hầu hết các nghiên cứu đều tập trung vào việc sàng lọc, phân lập, sản xuất, thanh lọc, các đặc tính và ứng dụng của E phân hủy các hợp chất pectin trong sản xuất nước ép trái cây và những thông tin từ nghiên các nghiên cứu này ngày càng chi tiết hơn. Có nhiếu báo cáo nói về ứng dụng of pectinase trong nhiều nhành công nghiệp khác nhau. Những nghiên cứu về enzyme chủ yếu được chú trọng vào việc kiểm tra sự ảnh hưởng của nhiệt độ và pH đến hoạt tính của enzyme bằng kỹ thuật enzyme và kỹ thuật đột biến điểm, kỹ thuật này phải đc chú ý nhiều hơn trong tương lai. Trong thời gian tới, những nghiên cứu trên enzyme phân hủy pectin phải giúp hiểu rõ cơ chế của dịch tiết enzyme ở mưc độ phân tử và nguyên lý hoạt động của các E phân hủy các hợp chất pectin khác nhau trên cơ chất pectin.
:welcome::spam::spam::spam:
 
Mình có một số thay đổi nhỏ trong hai phần đầu để bạn tham khảo trước đã, lúc khác có thời gian xem tiếp:
4. Ứng dụng trong lĩnh vực công nghệ sinh học của pectinase từ vi sinh vật:
Nhiều năm qua, pectinase thường được sử dụng trong một số quy trình công nghiệp truyền thống có vật liệu pectin, như chế biến nguyên liệu dệt, sợi thực vật, chiết xuất trà, café, dầu, xử lý nước thải công nghiệp… Đã có báo cáo về việc sử dụng nó để tinh sạch virut và để sản xuất giấy. Cho đến nay, những enzyme này đã được thương mại hóa.
Cho e hỏi là cụm từ này " work on purification of viruses" mình có thể dịch là tinh sạch mầm bệnh được không? Tại em thấy cái phần nội dung nó không hợp cho lắm. Không có cái nào nói về viruse cả.
 
Đây là cái file PDF của nó nè bạn. Nguyên văn!:spam::spam::spam:
 

Attachments

  • Microbial pectinolytic enzymes_2.pdf
    243.4 KB · Views: 349
Cho e hỏi là cụm từ này " work on purification of viruses" mình có thể dịch là tinh sạch mầm bệnh được không? Tại em thấy cái phần nội dung nó không hợp cho lắm. Không có cái nào nói về viruse cả.
Theo mình "purification of viruses" ở đây có nghĩa là tách riêng, thu được phần virus từ một mẫu nào đó, nên không thể hiểu như ý bạn nêu mà có thể hiểu như phần dịch mình đã nêu: tinh sạch vi rút hoặc tách chiết vi rút.
 
Vậy bạn có biết ứng dụng nào của enzyme pectinase mà có thể tinh sạch được viruse ko? Tại mình vẫn chưa được biết cái đó!! hjx
:spam::spam::spam:
 

Facebook

Thống kê diễn đàn

Threads
12,995
Messages
72,869
Members
45,065
Latest member
Go88aa
Back
Top