Tự học Tiếng Anh chuyên ngành sinh học thông qua dịch tài liệu.

#17.3
The nerve cord, or spinal cord, serves as a connection between the peripheral nerves and the brain. It receives sensory information from the periphery, relays it to the brain for interpretation and feedback, and coordinates many reflexes. It also contains the cell bodies of many of the neurons that control the body’s glandular and muscular responses by way of the peripheral nervous system. SEE ALSO Brain; Nervous Systems; Neuron; Peripheral Nervous System; Spinal Cord

Bó thần kinh hay tuỷ sống hoạt động như sự liên kết giữa thần kinh ngoại vi và bộ não. Nó nhận thông tin cảm giác từ ngoại vi, truyền đến bộ não để phân tích và phản hồi và phối hợp nhiều phản xạ. Nó cũng chứa thân tế bào của nhiều tế bào thần kinh để điều khiển các đáp ứng của cơ và tuyến theo cách của hệ thần kinh ngoại vi. Xem thêm: Bộ não, Hệ thần kinh, Tế bào thần kinh, Hệ thần kinh ngoại vi, Tuỷ sống.
 
#18. Arn

#18.1
RNA
Ribonucleic acid (RNA), like deoxyribonucleic acid (DNA), is a polymer made up of nucleotides. A nucleotide is composed of a pentose (5-carbon) sugar, a nitrogen-containing base, and phosphate. The pentose sugar found in RNA nucleotides is ribose, whereas that in DNA is 2’ (2-prime) deoxyribose. The bases commonly found in RNA nucleotides are adenine (A), guanine (G), cytosine (C), and uracil (U). Bases found in DNA are A, G, C, and thymine (T instead of U). As in DNA, the individual nucleotides in the polymer are joined together by phosphodiester bonds. Unlike DNA, RNA is single-stranded; however, many RNA molecules fold into complex threedimensional structures.
 
#18.1
RNA
Ribonucleic acid (RNA), like deoxyribonucleic acid (DNA), is a polymer made up of nucleotides. A nucleotide is composed of a pentose (5-carbon) sugar, a nitrogen-containing base, and phosphate. The pentose sugar found in RNA nucleotides is ribose, whereas that in DNA is 2’ (2-prime) deoxyribose. The bases commonly found in RNA nucleotides are adenine (A), guanine (G), cytosine (C), and uracil (U). Bases found in DNA are A, G, C, and thymine (T instead of U). As in DNA, the individual nucleotides in the polymer are joined together by phosphodiester bonds. Unlike DNA, RNA is single-stranded; however, many RNA molecules fold into complex threedimensional structures.

ARN
Axit ribonucleic (ARN) cũng như axit deoxyribonucleic (ADN) là một polymer được tạo bởi các nucleotid. Một nucleotid bao gồm một đường pentose (5 các bon), một base ni tơ và gốc phốt phát. Đường pentose tìm thấy ở các nucleotid của ARN là ribose, trong khi đó trong ADN là đường 2-deoxyribose. Các base nitơ thường được tìm thấy trong các nucleotid của ARN là adenin (A), guanin (G), cytosin (X) và uracil (U). Các base ni tơ tìm thấy ở ADN là A, G, X và thymin (T thay cho U). Cũng như ở ADN, các nucleotid trong polymer liên kết với nhau bởi liên kết phosphodiester. Không giống như ADN, ARN là phân tử sợi đơn; tuy nhiên nhiều phân tử ARN cuộn gấp thành các cấu trúc không gian ba chiều.
 
#18.2
During transcription the DNA code is read and copied into RNA. The sequence of nucleotides in an RNA is therefore determined by the sequence of nucleotides in the gene from which it was transcribed. Following transcription, RNA may be processed before it becomes functional.
 
#18.2
During transcription the DNA code is read and copied into RNA. The sequence of nucleotides in an RNA is therefore determined by the sequence of nucleotides in the gene from which it was transcribed. Following transcription, RNA may be processed before it becomes functional.
Trong quá trình phiên mã, mã của ADN được đọc và sao chép thành ARN. Do vậy, trình tự các nucleotid của ARN được xác định bởi trình tự các nucleotid của gen mà nó được phiên mã. Sau phiên mã, ARN có thể được chế biến trước khi thành dạng có chức năng.
 
#18.3
There are three main classes of RNA: messenger RNA (mRNA), transfer RNA (tRNA), and ribosomal RNA (rRNA). Each of the classes is important in some aspect of protein synthesis. The nucleotide sequence of a messenger RNA specifies the order of amino acids in the protein which it encodes. A cell contains many different mRNA molecules, each being the blueprint for a different protein. Although mRNAs are the least abundant class of RNA, they are the most heterogeneous. Ribosomes play an important role in protein synthesis, and ribosomal RNA (rRNA), is an important structural component of ribosomes. rRNA is the most abundant type of RNA. tRNAs act as adaptors in protein synthesis, in that they read the sequence of nucleotides in the mRNA and deliver the correct amino acid to the growing polypeptide chain.
 
#18.3
There are three main classes of RNA: messenger RNA (mRNA), transfer RNA (tRNA), and ribosomal RNA (rRNA). Each of the classes is important in some aspect of protein synthesis. The nucleotide sequence of a messenger RNA specifies the order of amino acids in the protein which it encodes. A cell contains many different mRNA molecules, each being the blueprint for a different protein. Although mRNAs are the least abundant class of RNA, they are the most heterogeneous. Ribosomes play an important role in protein synthesis, and ribosomal RNA (rRNA), is an important structural component of ribosomes. rRNA is the most abundant type of RNA. tRNAs act as adaptors in protein synthesis, in that they read the sequence of nucleotides in the mRNA and deliver the correct amino acid to the growing polypeptide chain.

Có ba lớp ARN chính là: ARN thông tin (mARN), ARN vận chuyển (tARN) và ARN ribôxôm (rARN). Mỗi lớp giữ vai trò quan trọng đối với một số khía cạnh của quá trình tổng hợp protein. Trình tự nucleotid của ARN thông tin xác định thứ tự các axit amin của protein mà nó mã hoá. Một tế bào chứa nhiều phân tử mARN khác nhau, mỗi mARN là một bản thiết kế cho một protein khác nhau. Mặc dù mARN là lớp có số lượng ít nhất, nhưng chúng lại là lớp có tính đa dạng nhất. Các ribôxôm giữ vai trò quan trọng đối với tổng hợp protein và ARN ribôxôm (rARN) là thành phần cấu tạo quan trọng của các ribôxôm. rARN là loại ARN có số lượng nhiều nhất. tARN hoạt động như những "người làm mối" trong tổng hợp protein, trong đó chúng đọc trình tự các nucleotid trên mARN và chuyển axit amin chuẩn xác đến chuỗi polypeptid đang kéo dài.
 
#18.4
Most scientists believe that life has evolved from what was essentially an “RNA world.” In today’s world, most organisms store their genetic information in DNA and use proteins (encoded by DNA) to catalyze biologically important chemical reactions. RNA molecules, however, are believed to have been the first biological catalysts. Through evolution, some of these RNA molecules gained the ability to replicate themselves, and through many rounds of replication, the RNA molecules gained new capabilities, such as the ability to code for and synthesize proteins. Eventually, the RNA genome was replaced with DNA.
 
#18.4
Most scientists believe that life has evolved from what was essentially an “RNA world.” In today’s world, most organisms store their genetic information in DNA and use proteins (encoded by DNA) to catalyze biologically important chemical reactions. RNA molecules, however, are believed to have been the first biological catalysts. Through evolution, some of these RNA molecules gained the ability to replicate themselves, and through many rounds of replication, the RNA molecules gained new capabilities, such as the ability to code for and synthesize proteins. Eventually, the RNA genome was replaced with DNA.

Nhiều nhà khoa học tin rằng sự sống đã tiến hoá từ cái mà về cơ bản là “thế giới ARN”. Trong thế giới ngày nay, hầu hết các sinh vật lưu giữ thông tin di truyền ở ADN và sử dụng các protein (mã hoá bởi ADN) để xúc tác sinh học các phản ứng hoá học quan trọng. Tuy nhiên, người ta tin rằng các phân tử ARN là các chất xúc tác sinh học đầu tiên. Qua tiến hoá, một số những phân tử ARN này đạt được khả năng tự sao chép và qua nhiều chu kỳ sao chép, các phân tử ARN có được những khả năng mới, chẳng hạn như khả năng mã hoá và tổng hợp protein. Cuối cùng, bộ gen ARN bị thay thế bởi ADN.

Để tiện theo dõi, mời các bạn xem Trang chủ của topic
 
#18.5
Scientists have uncovered a number of enzymatic RNA molecules, called ribozymes, believed to be typical of those in the RNA world. RNA enzymes can make phosphodiester bonds, suggesting that early RNA molecules could reproduce their genetic material. In fact, it is now known that RNA in the ribosome catalyzes the formation of peptide bonds during protein synthesis, supporting the idea that RNA molecules were able to synthesize proteins. Even in the twenty-first century, not all genomes are composed of DNA: some very important viruses, such as the one that causes AIDS (acquired immunodeficiency syndrome), has RNA as its genetic material. However, the so-called RNA viruses express their genome only after they have turned it into DNA. SEE ALSO Ribosome; RNA Processing; Transfer RNA

Để tiện theo dõi, mời các bạn xem Trang chủ của topic
 
#18.5
Scientists have uncovered a number of enzymatic RNA molecules, called ribozymes, believed to be typical of those in the RNA world. RNA enzymes can make phosphodiester bonds, suggesting that early RNA molecules could reproduce their genetic material. In fact, it is now known that RNA in the ribosome catalyzes the formation of peptide bonds during protein synthesis, supporting the idea that RNA molecules were able to synthesize proteins. Even in the twenty-first century, not all genomes are composed of DNA: some very important viruses, such as the one that causes AIDS (acquired immunodeficiency syndrome), has RNA as its genetic material. However, the so-called RNA viruses express their genome only after they have turned it into DNA. SEE ALSO Ribosome; RNA Processing; Transfer RNA

Các nhà khoa học phát hiện ra một số phân tử ARN có hoạt tính enzym gọi là các ribozym. Người ta tin rằng chúng là các phân tử điển hình trong thế giới ARN. Các enzym ARN có thể tạo thành các liên kết phosphodiester, điều đó gợi ý rằng các phân tử ARN nguyên thủy có thể sao chép vật chất di truyền của chúng. Thực tế là, ARN ribôxôm ngày nay đã được biết là xúc tác sự tạo thành liên kết peptid trong quá trình tổng hợp protein, điều này phù hợp với ý tưởng cho rằng các phân tử ARN có thể tổng hợp protein. Ngay cả trong thế kỉ hai mốt, không phải tất cả các bộ gen đều được cấu tạo từ ADN: một số các vi rút rất quan trọng, như vi rút gây bệnh AIDS (suy giảm miễn dịch mắc phải) có vật chất di truyền là ARN. Tuy nhiên, cái gọi là vi rút ARN chỉ biểu hiện bộ gen của chúng sau khi chuyển thành ADN. Xem thêm: Ribôxôm, Chế biến ARN; ARN vận chuyển.
 
#19. Chế biến ARN

#19.1
RNA Processing
In the appropriate cell type and at the correct developmental stage, ribonucleic acid (RNA) polymerase transcribes an RNA copy of a gene, the primary transcript. However, the primary transcript may contain many more nucleotides than are needed to create the intended protein. In addition, the primary transcript is vulnerable to breakdown by RNA-degrading enzymes.
 
#19.1
RNA Processing
In the appropriate cell type and at the correct developmental stage, ribonucleic acid (RNA) polymerase transcribes an RNA copy of a gene, the primary transcript. However, the primary transcript may contain many more nucleotides than are needed to create the intended protein. In addition, the primary transcript is vulnerable to breakdown by RNA-degrading enzymes.

Chế biến ARN
Trong loại tế bào phù hợp và ở giai đoạn phát triển nhất định, enzym axit ribonucleic polymerase sẽ phiên mã bản sao ARN của một gen, gọi là bản sao phiên mã sơ khai. Tuy nhiên, bản sao phiên mã sơ khai có thể chứa nhiều nucleotid hơn số cần thiết để tạo ra protein sẽ được tổng hợp. Thêm vào đó, bản sao phiên mã sơ khai dễ bị phá vỡ bởi các enzym phân huỷ ARN.
 
#19.2
Before the primary transcript can be used to guide protein synthesis, it must be processed into a mature transcript, called messenger RNA (mRNA). This is especially true in eukaryotic cells. Processing events include protection of both ends of the transcript and removal of intervening nonprotein- coding regions.
 
#19.2
Before the primary transcript can be used to guide protein synthesis, it must be processed into a mature transcript, called messenger RNA (mRNA). This is especially true in eukaryotic cells. Processing events include protection of both ends of the transcript and removal of intervening nonprotein- coding regions.
Trước khi bản sao phiên mã sơ khai có thể dùng để chỉ dẫn quá trình tổng hợp protein, nó phải được chế biến thành bản sao phiên mã hoàn thiện, gọi là ARN thông tin (mARN). Điều này đặc biệt đúng ở các tế bào nhân chuẩn. Việc chế biến bao gồm sự bảo vệ cả hai đầu của bản sao phiên mã và sự bỏ đi các vùng trung gian không mã hoá protein.
 
#19.3
On an RNA molecule, the end formed earliest is known as the 5’ (5- prime) end, whereas the trailing end is the 3’ end. The ends of the primary transcript are particularly susceptible to a class of degradative enzymes called exonucleases. During processing, the 5’ end of the primary transcript is protected against the effects of these enzymes by the addition of a CAP. The CAP uses an unusual linkage between nucleotides. Exonucleases do not recognize this unusual structure and therefore cannot remove the CAP. Since exonucleases work only from an end, if the CAP nucleotide cannot be removed, the entire 5’ end of the mRNA is protected. The 5’ CAP also aids in transport out of the nucleus and helps bind the mRNA to the ribosome.
 
#19.3
On an RNA molecule, the end formed earliest is known as the 5’ (5- prime) end, whereas the trailing end is the 3’ end. The ends of the primary transcript are particularly susceptible to a class of degradative enzymes called exonucleases. During processing, the 5’ end of the primary transcript is protected against the effects of these enzymes by the addition of a CAP. The CAP uses an unusual linkage between nucleotides. Exonucleases do not recognize this unusual structure and therefore cannot remove the CAP. Since exonucleases work only from an end, if the CAP nucleotide cannot be removed, the entire 5’ end of the mRNA is protected. The 5’ CAP also aids in transport out of the nucleus and helps bind the mRNA to the ribosome.
Trên một phân tử ARN, đầu tận được hình thành sớm nhất được gọi là đầu 5’, còn đầu tận hình thành sau là đầu 3’. Các đầu tận của bản sao phiên mã sơ khai đặc biệt dễ bị tác động bởi một lớp các enzym phân huỷ có tên là exonuclease. Trong quá trình chế biến, đầu tận 5’ của bản sao phiên mã sơ khai được bảo vệ chống lại tác động của các enzym này bằng cách gắn thêm CAP. CAP sử dụng một liên kết bất thường giữa các nucleotid. Exonuclease không nhận ra cấu trúc bất thường này và do đó không cắt bỏ CAP. Vì exonuclease chỉ hoạt động từ đầu tận, nên nếu nucleotid CAP không bị cắt bỏ thì toàn bộ đầu 5’ được bảo vệ. CAP đầu 5’ còn hỗ trợ vận chuyển ra khỏi nhân và giúp gắn mARN vào ribôxôm.
 
#19.4
To protect the 3’ end against degradative exonucleases, a poly-A tail is added by poly-A polymerase. Poly-A is a chain of adenine nucleotides, one hundred to two hundred units long. The poly-A tail has typical bonds that are susceptible to degradation by exonucleases, but it does not have any protein coding function so it does not particularly matter if some of the A residues are degraded. It actually takes quite some time for the poly-A tail to be completely lost, and during this time the protein coding portion of the mRNA remains intact. Without the poly-A tail, however, the exonucleases would rapidly degrade into the protein coding portion of the mRNA. An exception to the poly-A strategy is seen in the mRNA for histones, proteins that wrap deoxyribonucleic acid (DNA) into chromosomes. Instead of poly-A, histone mRNA uses a much smaller structure that is regulated by factors present during DNA synthesis.

Để tiện theo dõi, mời các bạn xem mục lục của topic
 
#19.4
To protect the 3’ end against degradative exonucleases, a poly-A tail is added by poly-A polymerase. Poly-A is a chain of adenine nucleotides, one hundred to two hundred units long. The poly-A tail has typical bonds that are susceptible to degradation by exonucleases, but it does not have any protein coding function so it does not particularly matter if some of the A residues are degraded. It actually takes quite some time for the poly-A tail to be completely lost, and during this time the protein coding portion of the mRNA remains intact. Without the poly-A tail, however, the exonucleases would rapidly degrade into the protein coding portion of the mRNA. An exception to the poly-A strategy is seen in the mRNA for histones, proteins that wrap deoxyribonucleic acid (DNA) into chromosomes. Instead of poly-A, histone mRNA uses a much smaller structure that is regulated by factors present during DNA synthesis.

Để bảo vệ đầu 3’ khỏi các enzym phân huỷ exonuclease, đuôi poly-A được gắn thêm nhờ enzym poly-A polymerase. Poly-A là một chuỗi các nucleotid adenin, có độ dài từ 100 đến 200 nucleotid. Mặc dù đuôi poly-A có liên kết điển hình cho sự phân giải của exonuclease, nhưng nó không có chức năng mã hoá bất cứ protein nào nên nếu một số nucleotid A bị phân giải thì cũng không thực sự thành vấn đề. Thực tế là để đuôi poly-A biến mất hoàn toàn cần mất một thời gian nào đó và trong khoảng thời gian này thì phần mã hoá protein của mARN vẫn nguyên vẹn. Tuy nhiên, nếu không có đuôi poly-A thì exonuclease sẽ nhanh chóng phân huỷ phần mã hoá của mARN. Một trường hợp ngoại lệ của phương thức poly-A được thấy ở mARN của các histon, là protein gói axit deoxyribonucleic (ADN) thành các nhiễm sắc thể. Thay thế vai trò của poly-A, các mARN của histon sử dụng một cấu trúc nhỏ hơn được điều hoà bởi các yếu tố có mặt trong quá trình tổng hợp ADN.

Để tiện theo dõi, mời các bạn xem Trang chủ của topic
 
#19.5
The most striking event in RNA processing occurs because the protein coding region in eukaryotic genes is not continuous. A typical eukaryotic gene is composed of a number of protein coding regions, called exons, that are separated by noncoding regions called introns. In fact, the number of nucleotides in the introns can be much larger than the number of nucleotides in the combined exons. The DNA gene contains the code for both the exons and the introns, as does the primary RNA transcript, but the noncoding intron sequences must be removed to form the mRNA before protein synthesis.

Để tiện theo dõi, mời các bạn xem Trang chủ của topic
 

Facebook

Thống kê diễn đàn

Threads
11,649
Messages
71,548
Members
56,917
Latest member
sv368net
Back
Top