Những câu hỏi hay và khó trong các đề thi thử !
Câu 1: Cho quần thể gồm 100AA, 400 Aa, 500 aa. Giả sử chọn lọc tự nhiên đào thải kiểu hình lặn. Trong số các cá thể ở F1 tỉ lệ kiểu hình trội đồng hợp của quần thể tự phối này là
A. 2/5. B. 1/2. C. 1/5. D. 3/5.
Câu 2: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n=14, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ dị hợp lai với cây hoa đỏ thuần chủng đời con thu được hầu hết cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Số lượng NST có trong tế bào của cây hoa trắng là
A. 12. B. 14. C. 13. D. 15.
Câu 3: Ở một loài thực vật khi cho bố mẹ đều thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng ở F1 thu được 100% hoa hồng. Cho F1 lai phân tích ở đời con thu được 1đỏ: 2 hồng: 1 trắng. Nếu cho F1 tự thụ phấn đời con thu được 133 đỏ: 92 hồng: 15 trắng. Tính trạng màu sắc hoa tuân theo quy luật di truyền
A. tương tác bổ sung. B. trội không hoàn toàn.
C. tương tác cộng gộp. D. tương tác át chế.
Câu 4: Cho một loài thực vật có A( hoa đỏ) trội hoàn toàn so với a( hoa trắng), B(thân cao) trội hoàn toàn so với b( thân thấp), hai gen này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng; D( quả ngọt) trội hoàn toàn so với d( quả chua) nằm trên cặp NST tương đồng khác. Cho F1 dị hợp về 3 cặp gen này tự thụ phấn, ở F2 thu được 4% cây có hoa trắng, thân thấp, quả chua. Giả sử quá trình sinh hạt phấn và noãn diễn ra như nhau. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ, thân thấp, quả ngọt ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 0,0225. B. 0,0675. C. 0,165. D. 0,495.
Câu 5: Locut A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành hai phép lai
-Phép lai 1: mắt đỏ x mắt nâu →25% đỏ, 50% nâu, 25% vàng
-Phép lai 2: vàng x vàng →75% vàng, 25% trắng
Thứ tự từ trội đến lặn là:
A. vàng →nâu →đỏ →trắng. B. nâu → vàng →đỏ→ trắng.
C. nâu →đỏ →vàng → trắng. D. đỏ →nâu → vàng → trắng.
P/s: Mọi người vào thảo luận để tìm ra cách giải ngắn gọn , và hay nhất nhé !
Câu 1: Cho quần thể gồm 100AA, 400 Aa, 500 aa. Giả sử chọn lọc tự nhiên đào thải kiểu hình lặn. Trong số các cá thể ở F1 tỉ lệ kiểu hình trội đồng hợp của quần thể tự phối này là
A. 2/5. B. 1/2. C. 1/5. D. 3/5.
Câu 2: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n=14, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ dị hợp lai với cây hoa đỏ thuần chủng đời con thu được hầu hết cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Số lượng NST có trong tế bào của cây hoa trắng là
A. 12. B. 14. C. 13. D. 15.
Câu 3: Ở một loài thực vật khi cho bố mẹ đều thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng ở F1 thu được 100% hoa hồng. Cho F1 lai phân tích ở đời con thu được 1đỏ: 2 hồng: 1 trắng. Nếu cho F1 tự thụ phấn đời con thu được 133 đỏ: 92 hồng: 15 trắng. Tính trạng màu sắc hoa tuân theo quy luật di truyền
A. tương tác bổ sung. B. trội không hoàn toàn.
C. tương tác cộng gộp. D. tương tác át chế.
Câu 4: Cho một loài thực vật có A( hoa đỏ) trội hoàn toàn so với a( hoa trắng), B(thân cao) trội hoàn toàn so với b( thân thấp), hai gen này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng; D( quả ngọt) trội hoàn toàn so với d( quả chua) nằm trên cặp NST tương đồng khác. Cho F1 dị hợp về 3 cặp gen này tự thụ phấn, ở F2 thu được 4% cây có hoa trắng, thân thấp, quả chua. Giả sử quá trình sinh hạt phấn và noãn diễn ra như nhau. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ, thân thấp, quả ngọt ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 0,0225. B. 0,0675. C. 0,165. D. 0,495.
Câu 5: Locut A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành hai phép lai
-Phép lai 1: mắt đỏ x mắt nâu →25% đỏ, 50% nâu, 25% vàng
-Phép lai 2: vàng x vàng →75% vàng, 25% trắng
Thứ tự từ trội đến lặn là:
A. vàng →nâu →đỏ →trắng. B. nâu → vàng →đỏ→ trắng.
C. nâu →đỏ →vàng → trắng. D. đỏ →nâu → vàng → trắng.
P/s: Mọi người vào thảo luận để tìm ra cách giải ngắn gọn , và hay nhất nhé !