Thuật ngữ sinh học Anh -Việt

Trương Xuân Đại

Senior Member
Lâu nay hình như mục này chúng ta ít khi đụng tới thì phải.Mời bạn nào yêu thích dịch thuật cùng dịch với mình nhé.Từ dễ đến khó.Vì cái món này minh cũng không rành lắm đâu.
Enzyme
Enzymes are proteins that catalyze (i.e. accelerate) chemical reactions. Enzymes are biochemical catalysts. In these reactions, the molecules at the beginning of the process are called substrates, and the enzyme converts these into different molecules, the products. Almost all processes in the cell need enzymes in order to occur at significant rates. Since enzymes are extremely selective for their substrates and speed up only a few reactions from among many possibilities, the set of enzymes made in a cell determines which metabolic pathways occur in that cell.
 
Vaccination

Vaccination is the process of administering weakened or dead pathogens to a healthy person or animal, with the intent of conferring immunity against a targeted form of a related disease agent. It succeeded and is distinct from inoculation. In common speech, 'vaccination' and 'immunization' generally have the same colloquial meaning. Vaccination efforts have been met with some resistance since its inception. Early success and compulsion brought widespread acceptance and mass vaccination campaigns were undertaken which have greatly reduced the incidence of many diseases in many areas. The eradication of smallpox, which was last seen in a natural case in 1977, is considered the most spectacular success of vaccination. Some people assert that childhood vaccination plays a role in autoimmune disease and autism though large-scale scientific studies have not shown a link. Some major contemporary research in vaccination focuses on development of vaccinations for diseases including HIV and malaria.
 
Enzymes are proteins that catalyze (i.e. accelerate) chemical reactions. Enzymes are biochemical catalysts. In these reactions, the molecules at the beginning of the process are called substrates, and the enzyme converts these into different molecules, the products. Almost all processes in the cell need enzymes in order to occur at significant rates. Since enzymes are extremely selective for their substrates and speed up only a few reactions from among many possibilities, the set of enzymes made in a cell determines which metabolic pathways occur in that cell.<!-- / message --><!-- sig -->
enzim là 1 loại protein xúc tác các phản ứng hóa học. Enzim là chất xúc tác hóa học. Trong các phản ứng, phân tử cơ chất trước hết được khơi mào, enzim sẽ biến đổi những phân tử này thành những phân tử, sản phẩm khác nhau. Hầu hết các phản ứng xảy ra trong tế bào cần sự có mặt của enzim về ý nghĩa tốc độ. Enzim có tính chọn học cao đối với cơ chất và tăng tốc độ phản ứng lên nhiều lần. Xác định enzim trong tế bào ta có thể xác định cách thức chuyển hóa xảy ra trong tế bào đó.

Lâu rồi không dùng tiếng anh nên em rất lúng túng khi dịch, mong mọi người góp ý cho em lần sau được tốt hơn.
 
enzim là 1 loại protein xúc tác các phản ứng hóa học. Enzim là chất xúc tác hóa học. Trong các phản ứng, phân tử cơ chất trước hết được khơi mào, enzim sẽ biến đổi những phân tử này thành những phân tử, sản phẩm khác nhau. Hầu hết các phản ứng xảy ra trong tế bào cần sự có mặt của enzim về ý nghĩa tốc độ. Enzim có tính chọn học cao đối với cơ chất và tăng tốc độ phản ứng lên nhiều lần. Xác định enzim trong tế bào ta có thể xác định cách thức chuyển hóa xảy ra trong tế bào đó.

Lâu rồi không dùng tiếng anh nên em rất lúng túng khi dịch, mong mọi người góp ý cho em lần sau được tốt hơn.

Theo mình thì mình sẽ dịch thế này.

"Enzyme là những protein xúc tác (tức là làm tăng tốc độ) cho các phản ứng hóa học. Chúng là những chất xúc tác sinh hóa. Trong các phản ứng hóa học, các phân tử lúc bắt đầu phản ứng được gọi là cơ chất, enzyme sẽ chuyển hóa chúng thành các phân tử khác gọi là sản phẩm. Hầu hết các phản ứng xảy ra trong tế bào đều cần đến sự có mặt của các enzyme để xảy ra với tốc độ nhanh đáng kể (chỗ này nghe chưa hay nhưng chưa biết nên dịch thế nào! Hic). Vì các enzyme có đặc tính chọn lọc cơ chất nghiêm ngặt và làm tăng tốc độ của một vài phản ứng trong số nhiều phản ứng mà chúng có thể nên tập hợp các enzyme có mặt trong tế bào sẽ xác định con đường biến dưỡng xảy ra trong tế bào đó."

Bạn Trâm Anh đã rút ra được điều gì khi đọc bản dịch của mình?
 
Một số góp ý nhỏ:

the molecules at the beginning of the process = phân tử tham gia phản ứng/quá trình

metabolic pathways = con đường trao đổi chất
 
Một số góp ý nhỏ:

the molecules at the beginning of the process = phân tử tham gia phản ứng/quá trình

metabolic pathways = con đường trao đổi chất

Biến dưỡng là thuật ngữ được sử dụng phổ biến trong các sách vở trong Nam. Theo tôi cần phải chấp nhận cả 2 cách dịch
 
cám ơn bạn Chi và các anh nhiều, vì còn mấy chỗ chưa hiểu nên em ko thể dịch theo sát gốc tiếng anh được, giờ thì em hiểu rồi.
 
Biến dưỡng không chỉ xài trong Nam đâu, theo em biết, thì nó đã được toàn dân và sử dụng chung trong đề thi quốc gia mấy năm liền. Biến dưỡng và thoái dưỡng là hai thuật ngữ đã thành từ toàn dân [trong đề quốc gia], ai không biết, làm không được, ráng chịu.
 
Biến dưỡng và thoái dưỡng là hai thuật ngữ đã thành từ toàn dân [trong đề quốc gia]

Phát biểu này không đúng. Bạn lên google tìm với từ khóa "biến dưỡng", "thoái dưỡng", "trao đổi chất", "dị hóa" rồi so sánh với nhau sẽ thấy thuật ngữ nào được dùng phổ biến hơn. Cho dù được sử dụng trong đề thi Quốc gia thì cũng không nói lên điều gì vì đó chỉ là ở mức độ "sách giáo khoa" mà SGK thì ai cũng biết nhiều lỗi thế nào. Nhất là sách sinh học.

Tôi sẽ làm rõ thêm dưới đây

Từ gốc và một số cách dịch khác nhau

Metabolism: 1 the totality of the chemical reactions and physical changes that occur in living organisms, comprising anabolism and catabolism. 2 the totality of the chemical reactions and physical processes undergone by a particular substance, or class of substances, in a living organism.

Các thuật ngữ dùng khi dịch: trao đổi chất, chuyển hóa, biến dưỡng

Catabolism: any metabolic process involving the breakdown of complex substances into smaller products, including the breakdown of carbon compounds with the liberation of energy for use by the cell or organism.

Các thuật ngữ dùng khi dịch: giải hóa, dị hóa, thoái dưỡng

Cần rất cẩn thận khi dịch thuật ngữ metabolism vì nó gồm 2 nghĩa, do đó nếu bạn dùng thuật ngữ "biến dưỡng" để dịch thì sẽ không thấy được sự khác biệt này.

Còn thuật ngữ "thoái dưỡng" thì chắc không phải nói nhiều vì chỉ một số rất ít sách vở, tài liệu dùng thuật ngữ này.

Khổ thật.

Tài liệu tham khảo:

A. D. Smith. 2000. Oxford dictionary of Biochemistry and molecular biology. Oxford university press.
 
Vaccination is the process of administering weakened or dead pathogens to a healthy person or animal, with the intent of conferring immunity against a targeted form of a related disease agent. It succeeded and is distinct from inoculation. In common speech, 'vaccination' and 'immunization' generally have the same colloquial meaning. Vaccination efforts have been met with some resistance since its inception. Early success and compulsion brought widespread acceptance and mass vaccination campaigns were undertaken which have greatly reduced the incidence of many diseases in many areas. The eradication of smallpox, which was last seen in a natural case in 1977, is considered the most spectacular success of vaccination. Some people assert that childhood vaccination plays a role in autoimmune disease and autism though large-scale scientific studies have not shown a link. Some major contemporary research in vaccination focuses on development of vaccinations for diseases including HIV and malaria.
Tiêm chủng là quá trình đưa vào cơ thể người hoặc động vật khỏe mạnh những mầm bệnh đã được làm yếu hoặc chết, mục đích tạo ra miễn dịch nhẹ chống lại dạng của tác nhân gây bệnh tiềm ẩn. Có thể thấy hiệu quả rõ rệt từ tiêm chủng. Trong ngôn ngữ bình thường thì 'vaccination' và 'immunization' có nghĩa tương tự nhau. Sự tiêm chủng đã gặp một số đề kháng lúc ban đầu.Thành công sớm và cấp thiết đã đưa đến sự thừa nhận rộng rãi và chiến dịch tiêm chủng bắt đầu, làm giảm đáng kể nhiều dịch bệnh ở nhiều vùng. Sự tiêu diệt triệt để bệnh đậu mùa, lần cuối cùng gặp trong tự nhiên là năm 1977,coi như là một thành công lớn của tiêm chủng. Nhiều người cho rằng tiêm chủng cho trẻ em đóng vai trò trong những bệnh tự miễn và dù sự nghiên cứu diễn ra trên quy mô lớn nhưng vẫn chưa đưa ra được điều gì.Một số chuyên gia nghiên cứu hiện thời đang tập trung phát triển vắc xin gây bệnh kể cả HIV và bệnh sốt rét.
em biết mình sai nhiều chỗ lắm nhưng không biết dịch thế nào cả, nhờ anh chị chỉ giáo tiếp vậy. Tại sao không có ai chịu dịch hết vậy, hay là dễ quá không thèm dịch vậy, hichic, chỉ có em là thấy khó quá, thôi cố gắng dịch nhiều vậy, càng mắc nhiều lỗi càng học được nhiều mà.
 
em thấy tiếng việt thật là rắc rối, em học tiếng nga dùng luôn từ này"metabolic" nên hiểu luôn nghĩa đó. Một số từ em không biết dịch ra tiếng việt như thế nào, vì toàn là từ khoa học chỉ có mấy bác đi trước sử dụng và các cháu tiếp bước theo sau. Tốt nhất là vay mượn luôn từ tiếng anh.
 
Hiểu đơn giản vậy, anabolism là tổng hợp còn phân giải là catabolism. Sự tổng hợp và phân giải của hầu hết các hợp chất xảy ra bởi một số bước phản ứng, trình tự phản ứng có thuật ngữ là metabolic pathway. Một số con đường là linear (như glycolysis), còn một số là cyclic (như krebs cycle). metabolite = metabolism. Chúng ta sẽ có thuật ngữ dùng chung ?
 
Tiếp tục topic, mời các bác phân biệt hai thuật ngữ coenzyme và cofactor:
Coenzymes are small organic non-protein molecules that carry chemical groups between enzymes. They are substrates for enzymes and do not usually form a permanent part of the enzymes' structures. This distinguishes coenzymes from cofactors, which are non-protein components that are bound to enzymes - such as iron-sulfur centers, flavin or haem groups.

In metabolism, coenzymes are involved in both group-transfer reactions, for example coenzyme A and adenosine triphosphate, and redox reactions, for example coenzyme Q10 and nicotinamide adenine dinucleotide. These molecules are often vitamins or are made from vitamins.

A cofactor is a non-protein chemical compound that is bound tightly to an enzyme and is required for catalysis. They can be considered "helper molecules/ions" that assist in biochemical transformations. Certain substances such as water and various abundant ions may be bound tightly by enzymes, but are not considered to be cofactors since they are ubiquitous and rarely limiting.

An enzyme without a cofactor is referred to as an apoenzyme, and the completely active enzyme (in addition to the cofactor) is called a holoenzyme.

Apoenzyme + cofactor <=> Holoenzyme

nguồn:
http://en.wikipedia.org/wiki/Coenzyme
http://en.wikipedia.org/wiki/Cofactor_(biochemistry)
 
Lâu nay hình như mục này chúng ta ít khi đụng tới thì phải.Mời bạn nào yêu thích dịch thuật cùng dịch với mình nhé.Từ dễ đến khó.Vì cái món này minh cũng không rành lắm đâu.
Enzyme
Enzymes are proteins that catalyze (i.e. accelerate) chemical reactions. Enzymes are biochemical catalysts. In these reactions, the molecules at the beginning of the process are called substrates, and the enzyme converts these into different molecules, the products. Almost all processes in the cell need enzymes in order to occur at significant rates. Since enzymes are extremely selective for their substrates and speed up only a few reactions from among many possibilities, the set of enzymes made in a cell determines which metabolic pathways occur in that cell.
Enzym là các protein xúc tác cho các phản ứng hóa học. Enzym là chất xúc tác sinh học. Trong các phản ứng này, các phân tử đầu tiên của các quá trình phản ứng được gọi là cơ chất, và enzym sẽ biến các phân tử này thành các phân tử khác, hay các sản phẩm khác. Hầu hết các quá trình xảy ra trong tế bào đều cần enzym để các phản ứng có ý nghĩa.khi mà enzym được lựa chọn một cách nghiêm ngặt cho từng cơ chất của nó và nó chỉ xảy ra ở một vài phản ứng nhất định nằm trong khả năng có theert. Một bộ các enzym được phát hiện ở một tế bào này noe sẽ tham gia vào các con đường trao đổi chất xảy ra ở tế bào đó. Em chie biết dich như vậy thôi. tiếng anh của em kém lắm.
 
Trong các phản ứng này, các phân tử đầu tiên của các quá trình phản ứng được gọi là cơ chất, và enzym sẽ biến các phân tử này thành các phân tử khác, hay các sản phẩm khác.

Lỗi nhiều 'các'

và enzym sẽ biến các phân tử này thành các phân tử khác, hay các sản phẩm khác.

Enzym không phải là mụ phù thủy để 'biến'. Lỗi động từ 'biến' , nên thay bằng động từ khác.

Hầu hết các quá trình xảy ra trong tế bào đều cần enzym để các phản ứng có ý nghĩa.

Xem lại cấu trúc câu.

.khi mà enzym được lựa chọn một cách nghiêm ngặt cho từng cơ chất của nó và nó chỉ xảy ra ở một vài phản ứng nhất định nằm trong khả năng có theert.

Xem lại cấu trúc câu và viết hoa sau dấu chấm câu.

Một bộ các enzym được phát hiện ở một tế bào này noe sẽ tham gia vào các con đường trao đổi chất xảy ra ở tế bào đó.

Em đã bao giờ nghe thấy câu 'một bộ các enzym' khi đọc sách tiếng Việt?

Xem lại cấu trúc câu.

Em là sinh viên à? đã học tiếng Việt thực hành chưa?
 
Có từ này (in đậm ở dưới, giải thích nghĩa ở cạnh) bà con xem giúp trong sách tiếng Việt dịch là gì với.

trophectoderm: The cell layer from which the trophoblast differentiates

trophoblast= lá nuôi phôi

Dịch là "dưỡng phôi bì" được không nhỉ?
 
Cao thủ nào trả lời câu của anh Hưng đi cho em học hỏi với :mrgreen:

em thấy tiếng việt thật là rắc rối, em học tiếng nga dùng luôn từ này"metabolic" nên hiểu luôn nghĩa đó. Một số từ em không biết dịch ra tiếng việt như thế nào, vì toàn là từ khoa học chỉ có mấy bác đi trước sử dụng và các cháu tiếp bước theo sau. Tốt nhất là vay mượn luôn từ tiếng anh.

Trong tiếng Anh, "metabolic" là tính từ của "metabolism", dịch ra tiếng Việt là "trao đổi chất" (cụm từ này quá quen thuộc). Một số sách dịch ở miền Nam còn gọi là "biến dưỡng".

Huỳnh Ngọc Như Hiển said:
Hiểu đơn giản vậy, anabolism là tổng hợp còn phân giải là catabolism. Sự tổng hợp và phân giải của hầu hết các hợp chất xảy ra bởi một số bước phản ứng, trình tự phản ứng có thuật ngữ là metabolic pathway. Một số con đường là linear (như glycolysis), còn một số là cyclic (như krebs cycle). metabolite = metabolism. Chúng ta sẽ có thuật ngữ dùng chung ?

Trong sách sinh học lớp 9 hồi tôi học (năm học 1997-1998) đều có từ tiếng Việt cho các thuật ngữ này cả (không biết sách bây giờ còn xài không):
- "Anabolism": đồng hoá
- "Catabolism": dị hoá
- "Metabolism": sự trao đổi chất
- "Metabolite": chất trong sự trao đổi chất, hay chất biến dưỡng
 
Đại có 1 số thuật ngữ sau nhờ mọi người góp ý chuyển ngữ giúp.
1.Fluorescence resonance energy transfer (FRET)
2.Time resolved fluorescence energy transfer (TR-FRET)
3.Time resolved fluorescence (TRF)
4.Fluorescence polarization (FP)
Rất mong nhận được thông tin từ anh, chị, em. Cảm ơn
 

Facebook

Thống kê diễn đàn

Threads
11,649
Messages
71,548
Members
56,922
Latest member
188bettone
Back
Top