Đề thi hsg TP. Hòa bình 2008-2009

Vu Lan Huong

Senior Member
CÂU 1:
1. Các chất hữu cơ: Protein, tinh bột, ADN, Glicogen. Những chất nào có tính chất đa dạng và đặc thù? Vì Sao?
2. Protein của màng sinh chất có những vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào?
3. Vì sao có những chất chỉ được vận chuyển qua màng sinh chất theo cơ chế tích cực?
CÂU 2:
1. Phân biệt lên men lactic đồng hình và lên men lactic dị hình?
2. Vì sao lên men 1 phân tử glucôzơ chỉ sinh 2 ATP?
CÂU 3:
1. Hạt gieo xuống đất, khi nảy mầm ngọn vươn khỏi mặt đất còn rễ lại xuyên vào lòng đất. Hiện tượng này được giải thích như thế nào?
2. Cây xanh sẽ sinh trưởng như thế nào nếu trồng trong nhà kính màu xanh lục? Giải thích?
3. Nguyên nhânnào để cây C4 có năng suất cao hơn cây C3?
CÂU 4:
1. Vì sao tim hoạt động có tíh chu kì?
2. Xung thần kinh xuất hiện theo cơ chế nào?
CÂU 5:
1. Chiều dài của 1 phân tử mARN tham gia dịch mã có bằng chiều dài của gen tổng hợp ra nó hay không? Vì sao?
2. Vì sao quá trình nhân đôi ADN lại cần đoạn mồi ARN?
3. Dạng đột biến thay thế một cặp nucleotit phát sinh do những cơ chế nào?
4. Vì sao sự di truyền một cặp tính trạng lại tuân theo quy luật phân li?
CÂU 6:
Ở một loài động vật, cho lai giữa hai cá thể: cái mắt đỏ thuần chủng với cá thể đực mắt trắng thuần chủng thu được tỷ lệ kiểu hình ở F1 là: 1/2 cái mắt đỏ thẫm : 1/2 đực mắt đỏ. Cho các cá thể đực và cái F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Thống kê kết quả của tất cả các cặp giao phối người ta thu được tần số kiểu hình ở F2 là:
3/8 mắt đỏ thẫm : 3/8 mắt đỏ: 2/8 mắt trắng.
Hãy cho biết:
1. Tính trạng màu mắt di truyền thao những quy luật di truyền nào?
2. Xác định kiểu gen của P và F1?
Biết rằng ở loài này, cặp NTS giới tính của con đực là XY, con cái là XXvà không có hiện tượng đột biến.
 
hj` hum nay bọn mình vừa thi học sinh giỏi xong. Mình post đề này để các bạn tham khảo và cùng nhau thảo luận nhá!:welcome::welcome:
 
câu 1.
1. protein, ADN, số lượng, trình tự, cách thức sắp xếp của các đơn phân.
2. trao đổi chất và trao đổi năng lượng...
3. kích thước, điện tích, tính tan trong lipid...
câu 2
1. đồng hình là hình thức lên men cho sản phẩm đồng nhất là axit lactic, dị hình có sản phẩm phụ
2. đường phân cho ra 2 ATP
câu 3
1. tính hướng quang, tính hướng đất, phân bố của auxin
2. không trồng nên không biết:)
3. chất nhận CO2 là APEP, tế bào thịt lá, tế bào bao bó mạch
câu 4
1. cơ chế thần kinh, thể dịch
2. truyền dẫn tín hiệu làm thay đổi điện thế:mrgreen:
câu 5
1. không, cắt nối
2. DNA polymerase
......

Thảo luận cho vui thế thôi há :xinkieu:
 
lãng xẹt àh.Hum nay cái câu gieo hạt ý(câu 3) tớ trình bày cứ lung tung thía nào ý. Nghĩ lại thấy lo quá.:eek:
 
câu 1.
1. protein, ADN, số lượng, trình tự, cách thức sắp xếp của các đơn phân.
2. trao đổi chất và trao đổi năng lượng...
3. kích thước, điện tích, tính tan trong lipid...
câu 2
1. đồng hình là hình thức lên men cho sản phẩm đồng nhất là axit lactic, dị hình có sản phẩm phụ
2. đường phân cho ra 2 ATP
câu 3
1. tính hướng quang, tính hướng đất, phân bố của auxin
2. không trồng nên không biết:)
3. chất nhận CO2 là APEP, tế bào thịt lá, tế bào bao bó mạch
câu 4
1. cơ chế thần kinh, thể dịch
2. truyền dẫn tín hiệu làm thay đổi điện thế:mrgreen:
câu 5
1. không, cắt nối
2. DNA polymerase
......

Thảo luận cho vui thế thôi há :xinkieu:
Em ko đồng ý lắm với một số câu trả lời của anh Hiển
thứ nhất ở câu 3: đông ý là do tính hướng đất và sự phân bố AIA của cây nhưng tính hướng sáng có vẻ không ổn
thứ hai là câu vì sao tim hoạt động có tính chu kì theo em là do hệ tự động của tim
 
Em ko đồng ý lắm với một số câu trả lời của anh Hiển
thứ nhất ở câu 3: đông ý là do tính hướng đất và sự phân bố AIA của cây nhưng tính hướng sáng có vẻ không ổn
thứ hai là câu vì sao tim hoạt động có tính chu kì theo em là do hệ tự động của tim

Uhm, em nói có lý.
:):):)
 
CÂU 1:
1. Các chất hữu cơ: Protein, tinh bột, ADN, Glicogen. Những chất nào có tính chất đa dạng và đặc thù? Vì Sao?
2. Protein của màng sinh chất có những vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào?
3. Vì sao có những chất chỉ được vận chuyển qua màng sinh chất theo cơ chế tích cực?
CÂU 2:
1. Phân biệt lên men lactic đồng hình và lên men lactic dị hình?
2. Vì sao lên men 1 phân tử glucôzơ chỉ sinh 2 ATP?
CÂU 3:
1. Hạt gieo xuống đất, khi nảy mầm ngọn vươn khỏi mặt đất còn rễ lại xuyên vào lòng đất. Hiện tượng này được giải thích như thế nào?
2. Cây xanh sẽ sinh trưởng như thế nào nếu trồng trong nhà kính màu xanh lục? Giải thích?
3. Nguyên nhânnào để cây C4 có năng suất cao hơn cây C3?
CÂU 4:
1. Vì sao tim hoạt động có tíh chu kì?
2. Xung thần kinh xuất hiện theo cơ chế nào?
CÂU 5:
1. Chiều dài của 1 phân tử mARN tham gia dịch mã có bằng chiều dài của gen tổng hợp ra nó hay không? Vì sao?
2. Vì sao quá trình nhân đôi ADN lại cần đoạn mồi ARN?
3. Dạng đột biến thay thế một cặp nucleotit phát sinh do những cơ chế nào?
4. Vì sao sự di truyền một cặp tính trạng lại tuân theo quy luật phân li?
CÂU 6:
Ở một loài động vật, cho lai giữa hai cá thể: cái mắt đỏ thuần chủng với cá thể đực mắt trắng thuần chủng thu được tỷ lệ kiểu hình ở F1 là: 1/2 cái mắt đỏ thẫm : 1/2 đực mắt đỏ. Cho các cá thể đực và cái F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Thống kê kết quả của tất cả các cặp giao phối người ta thu được tần số kiểu hình ở F2 là:
3/8 mắt đỏ thẫm : 3/8 mắt đỏ: 2/8 mắt trắng.
Hãy cho biết:
1. Tính trạng màu mắt di truyền thao những quy luật di truyền nào?
2. Xác định kiểu gen của P và F1?
Biết rằng ở loài này, cặp NTS giới tính của con đực là XY, con cái là XXvà không có hiện tượng đột biến.

Trả lời một số câu :
Câu 3:
Khi hạt nẩy mầm,hàm lưộng au xin tập trung nhiều ở mặt dưới của thân mầm, đối với rể, sự tập trung Auxin với hàm lượng cao có tác dụng ức chế sự phát triển của các tế bào mặt dưới đồng thời kích thích sự phát triển của các tế bào mặt trên nơi có ít Auxin hơn >>>>rễ cong về phía dưới.Ngược lại đối với ngọn , sự tập trung nhiều Auxin ở phía dưới đã kích thích sự phát triển mạnh của các tế bào ở đây hơn là các tế bào phía trên >> ngọn uốn cong lên .
>>>>hiện tượng hướng đất âm của ngọn và hướng sáng âm của rễ
Câu 5:
1/ Chiều dài mARN tham gia dịch mã có thể bằng hay không bằng chiều dài gen đã tổng hợp ra nó
* Đối với với những sinh vật nhân sơ ,d không có quá trình cắt tỉa hiệu đính những đoạn intron nên mARn tham gia dịch mã vẫn có thể bằng gen tạo ra nó
* Đối với sinh vật nhân chuẩn,mARN khi đựoc gen tạo ra phải tiếp tục trãi qua một quá trình cắt tỉa các đoạn intron và hiệu đính lại nên chiều dài của nó sẽ không bằng chiều dài của gen tạo ra nó
2/ Quá trình tổng hợp ADN phải cần có sự tham gia của đoạn mồi vì:
ADN đựoc cấu tạo bởi 2 mạch xoắn ngược chiều nhau quanh 1 trục tưởng tượng trong không gian, một chiều theo chiều 3'-5' và 1 chiều theo chiều ngược lại , quá trình tổng hợp ADn cần có sự tham gia của enzim , ADN polimeraza, enzim này di chuyển theo chiều 5'-3' nên sự tổng hợp trên 1 mạch sẽ diễn ra liên tục , còn trên mạch còn lại thì trái chiều với sự di chuyển của enzim nên phải cần sự tham gia của các đoạn mồi là các mARN, đối với mạch này , sự tổng hợp diễn ra 1 cách gián đoạn
 
Câu 4:
Xung thần kinh xuất hiện theo cơ chế cảm ứng và dẫn truyền khi có kích thích của môi trường trong hoặc ngoài cơ thể:
+ Cảm ứng: là khả năng tiếp nhận các kích thích và trả lời các kích thích từ môi trường ngoaig hoặc trog cơ thể bằng hình thức phát sinh ra xung thần kinh
+ Dẫn truyền là khả năng lan truyền xung thần kinh trong sợi thần kinh từ cơ quan thụ cảm về trung ương thần kinh và tới cơ quan phản ứng
 
em là 1 học sinh lớp 11, em có một câu hỏi mà em chưa tìm được câu hỏi thoả đáng nhất. chị có thể giúp em được không ???:please:
"câu hỏi về cảm ứng"
đó là: giả sử bạn đi chơi, bất ngờ gặp 1 con chó dại ngay trước mặt. - Bạn sẽ có phản ứng như thế nào? - Hãy cho biết bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận xử lí thông tin và quyết định hành động, bộ phận thức hiện của phản xạ tự vệ khi gặp chó dại ? - Hãy ghi lại tất cả nhưng suy nghĩ diễn ra trong đầu của bạn khi đối phó với cho dại?? - Đây là phản xạ không điều kiện hay là phản xạ có điều kiện?? Và tại sao??
chị có thể giải thích cho em đươcj không ??
đây là nick của em: but_ifallinloveyou (hiện giừ đang online) chị có thể pm cho em được không. Mong tin của chị nhiều @@!!!:cry:<!-- / message -->
 
Trả lời một số câu :
Câu 3:
Khi hạt nẩy mầm,hàm lưộng au xin tập trung nhiều ở mặt dưới của thân mầm, đối với rể, sự tập trung Auxin với hàm lượng cao có tác dụng ức chế sự phát triển của các tế bào mặt dưới đồng thời kích thích sự phát triển của các tế bào mặt trên nơi có ít Auxin hơn >>>>rễ cong về phía dưới.Ngược lại đối với ngọn , sự tập trung nhiều Auxin ở phía dưới đã kích thích sự phát triển mạnh của các tế bào ở đây hơn là các tế bào phía trên >> ngọn uốn cong lên .
>>>>hiện tượng hướng đất âm của ngọn và hướng sáng âm của rễ
Câu 5:
1/ Chiều dài mARN tham gia dịch mã có thể bằng hay không bằng chiều dài gen đã tổng hợp ra nó
* Đối với với những sinh vật nhân sơ ,d không có quá trình cắt tỉa hiệu đính những đoạn intron nên mARn tham gia dịch mã vẫn có thể bằng gen tạo ra nó
* Đối với sinh vật nhân chuẩn,mARN khi đựoc gen tạo ra phải tiếp tục trãi qua một quá trình cắt tỉa các đoạn intron và hiệu đính lại nên chiều dài của nó sẽ không bằng chiều dài của gen tạo ra nó
2/ Quá trình tổng hợp ADN phải cần có sự tham gia của đoạn mồi vì:
ADN đựoc cấu tạo bởi 2 mạch xoắn ngược chiều nhau quanh 1 trục tưởng tượng trong không gian, một chiều theo chiều 3'-5' và 1 chiều theo chiều ngược lại , quá trình tổng hợp ADn cần có sự tham gia của enzim , ADN polimeraza, enzim này di chuyển theo chiều 5'-3' nên sự tổng hợp trên 1 mạch sẽ diễn ra liên tục , còn trên mạch còn lại thì trái chiều với sự di chuyển của enzim nên phải cần sự tham gia của các đoạn mồi là các mARN, đối với mạch này , sự tổng hợp diễn ra 1 cách gián đoạn
Em không đồng ý với ý kiến của anh Trọng Thức ở một số điểm sau hi vọng anh xem lại và cũng góp ý cho bài của em luôn
Câu3:auxin không có tác dụng kích thích sự phát triển của các tế bào mặt trên nơi có ít Auxin hơn mà nó chỉ có tác dụng như vế đầu của câu nói của anh tức là nó kìm hãm sự phát triển của các tế bào tập trung nhiều auxn hơn.
Câu5:
1:dù ở sinh vật nào thì chiều dài của mARN đều ngắn hơn chiều dài của gen sinh ra nó vì lí do thứ nhất là gen có 3 phần: mở đầu, mã hóa và kết thúc mà chỉ có vuang mã hóa là quy định trình tự của mARN . thứ 2: ở sinh vật nhân thưc, gen có cả đoạn intron và đoan exon và khi tạo mẢN trưởng thành thì các đoạn intron sẽ bị cát đi và các đoạn exon đc ghép nối lại với nhau tạo mẢN hòa chỉnh.
2:enzim adnpolimeaza chỉ tổng hợp được mạch ADN mới khi có đầu (OH) tự do . thứ hai, chỉ có ARN mới có khả năng đc tổng hợp thành đoạn ngắn còn ADN thì một khi đã tổng hợp thì phải tổng hợp thành đoạn dài . thứ 3, chỉ có enzim arn polimeaza mới có khả năng tổng hợp mạch mới mà không cần đầu (OH) tự do.
Vì các lí do trên đây>>>>ADN tái bản cần đoạn mồi và đoạn mồi đó là ARN

:rose: :hoanho: :rose: :hoanho: :rose:
 
<TABLE class=MsoTableGrid style="MARGIN: auto auto auto -16.4pt; WIDTH: 545pt; BORDER-COLLAPSE: collapse; mso-yfti-tbllook: 480; mso-padding-alt: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" cellSpacing=0 cellPadding=0 width=727 border=0><TBODY><TR style="HEIGHT: 41.45pt; mso-yfti-irow: 0"><TD style="BORDER-RIGHT: #ece9d8; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 169.5pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: #ece9d8; HEIGHT: 41.45pt; BACKGROUND-COLOR: transparent" vAlign=top width=226>
<?xml:namespace prefix = v ns = "urn:schemas-microsoft-com:vml" /><v:line id=_x0000_s1026 style="Z-INDEX: 1; LEFT: 0px; POSITION: absolute; TEXT-ALIGN: left" to="129.6pt,26.1pt" from="39.6pt,26.1pt"></v:line>2SỞ GD&ĐT HÒA BÌNH<?xml:namespace prefix = o ns = "urn:schemas-microsoft-com:office:office" /><o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-RIGHT: #ece9d8; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 375.5pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: #ece9d8; HEIGHT: 41.45pt; BACKGROUND-COLOR: transparent" vAlign=top width=501>
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH<o:p></o:p>
LỚP 12 THPT, NĂM HỌC 2008-2009<o:p></o:p>
</TD></TR><TR style="HEIGHT: 30.35pt; mso-yfti-irow: 1; mso-yfti-lastrow: yes"><TD style="BORDER-RIGHT: #ece9d8; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 169.5pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: #ece9d8; HEIGHT: 30.35pt; BACKGROUND-COLOR: transparent" width=226>
HƯỚNG DẪN CHẤM<o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-RIGHT: #ece9d8; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 375.5pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: #ece9d8; HEIGHT: 30.35pt; BACKGROUND-COLOR: transparent" width=501>
Môn: SINH HỌC<o:p></o:p>
Ngày thi: <?xml:namespace prefix = st1 ns = "urn:schemas-microsoft-com:office:smarttags" /><st1:date Year="2008" Day="18" Month="12">18/12/2008</st1:date><o:p></o:p>
</TD></TR></TBODY></TABLE>
<o:p> </o:p>
<TABLE class=MsoTableGrid style="BORDER-RIGHT: medium none; BORDER-TOP: medium none; MARGIN: auto auto auto -16.4pt; BORDER-LEFT: medium none; WIDTH: 542.75pt; BORDER-BOTTOM: medium none; BORDER-COLLAPSE: collapse; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-yfti-tbllook: 480; mso-padding-alt: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; mso-border-insideh: .5pt solid windowtext; mso-border-insidev: .5pt solid windowtext" cellSpacing=0 cellPadding=0 width=724 border=1><TBODY><TR style="mso-yfti-irow: 0"><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: windowtext 1pt solid; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: windowtext 1pt solid; WIDTH: 38.15pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=51>Câu<o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: windowtext 1pt solid; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 27.95pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-left-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=37>Ý<o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: windowtext 1pt solid; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 397.15pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-left-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=530>
Nội dung chính<o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: windowtext 1pt solid; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 79.5pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-left-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=106> Thang điểm<o:p></o:p>
</TD></TR><TR style="mso-yfti-irow: 1"><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: windowtext 1pt solid; WIDTH: 38.15pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=51 rowSpan=3>1<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
<o:p> </o:p>
</TD><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 27.95pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-left-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=37><o:p> </o:p>
1<o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 397.15pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-left-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=530><o:p> </o:p>
<o:p> </o:p>
- Những chất hữu cơ có tính đa dạng, đặc thù: Protein, ADN<o:p></o:p>
* Giải thích:<o:p></o:p>
- Tính đa dạng, đặc thù là: Chất hữu cơ có cấu trúc,chức năng đặc trưng.<o:p></o:p>
- Tính chất này do: <o:p></o:p>
+ Nguyên tắc đa phân<o:p></o:p>
+ Gồm nhiều loại đơn phân<o:p></o:p>
- Protein: <o:p></o:p>
+ Một phân tử gồm nhiều đơn phân - axít a min<o:p></o:p>
+ Được cấu tạo từ 20 loại axít amin<o:p></o:p>
- ADN:<o:p></o:p>
+ Một phân tử gồm nhiều đơn phân- Nucleotít<o:p></o:p>
+ Được cấu tạo từ 4 loại nucleotít<o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 79.5pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-left-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=106>4,0 điểm<o:p></o:p>
2,0 điểm<o:p></o:p>
0,25<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
0,25<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
0,50<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
<o:p> </o:p>
0,50<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
<o:p> </o:p>
0,50<o:p></o:p>
</TD></TR><TR style="mso-yfti-irow: 2"><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 27.95pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-left-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=37>2<o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 397.15pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-left-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=530><o:p> </o:p>
* Các chức năng protein màng:<o:p></o:p>
- Kênh vận chuyển các chất theo cơ chế thụ động hoặc theo cơ chế tích cực.<o:p></o:p>
- Protein thụ thể thu nhận thông tin cho tế bào<o:p></o:p>
- Protein" Dấu chuẩn". Tạo thành phức hợp glycoprotein đặc trưng cho từng loại tế bào. Để tế bào nhận biết nhau<o:p></o:p>
- TB vi khuẩn: Enzym hô hấp thực hiện quá trình hô hấp tế bào<o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 79.5pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-left-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=106>1,0 đ<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
0,25<o:p></o:p>
0,25<o:p></o:p>
0,25<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
0,25<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
</TD></TR><TR style="mso-yfti-irow: 3"><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 27.95pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-left-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=37>3<o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 397.15pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-left-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=530>* Những chất chỉ được vận chuyển tích cực do:<o:p></o:p>
- Chiều vận chuyển ngược Gradien nồng độ<o:p></o:p>
- Kích thước phân tử lớn, tích điện<o:p></o:p>
- Quá trình vận chuyển là cần thiết cho tế bào<o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 79.5pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-left-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=106>1,0 đ<o:p></o:p>
0,50<o:p></o:p>
0,25<o:p></o:p>
0,25<o:p></o:p>
</TD></TR><TR style="mso-yfti-irow: 4"><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: windowtext 1pt solid; WIDTH: 38.15pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=51 rowSpan=2>2<o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 27.95pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-left-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=37><o:p> </o:p>
1<o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 397.15pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-left-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=530><o:p> </o:p>
Phân biệt:<o:p></o:p>
- Lên men lăctíc đồng hình: <o:p></o:p>
+ Do vi khuẩn lăctíc đồng hình thực hiện<o:p></o:p>
+ Sản phẩm lên men: axit lăctic<o:p></o:p>
+ Hiệu suất lên men cao<o:p></o:p>
+ không sinh khí CO<SUB>2<o:p></o:p></SUB>
- Lên men lăctic dị hình:<o:p></o:p>
+ Do vi khuẩn lăctíc dị hình thực hiện<o:p></o:p>
+ Sản phẩm lên men: axít lăctíc, rượu, CO<SUB>2</SUB>.<o:p></o:p>
+ Hiệu suất lên men thấp<o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 79.5pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-left-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=106>2,0 điểm<o:p></o:p>
1,0 đ<o:p></o:p>
0,50<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
<o:p> </o:p>
<o:p> </o:p>
<o:p> </o:p>
0,50<o:p></o:p>
</TD></TR><TR style="mso-yfti-irow: 5"><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 27.95pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-left-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=37>2<o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 397.15pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-left-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=530>Giải thích:<o:p></o:p>
- Quá trình lên men gồm: Đường phân, lên men<o:p></o:p>
- QT đường phân 1 phân tử Glucozơ tạo ra 2 phân tử ATP, 2 phân tử NADH<SUB>2</SUB> và 2 phân tử Axit piruvic (CH<SUB>3</SUB>COCOOH)<o:p></o:p>
- Quá trình lên men sử dụng 2 phân tử NADH<SUB>2</SUB> của quá trình đường phân để khử axit piruvic thành sản phẩm lên men. Không đi vào chuỗi hô hấp để sinh ATP. Nên quá trình lên men một phân tử Glucozơ chỉ chi 2 phân tử ATP ( bản thể)<o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 79.5pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-left-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=106>1,0 đ<o:p></o:p>
0,25<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
0,25<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
0,50<o:p></o:p>
</TD></TR><TR style="mso-yfti-irow: 6"><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: windowtext 1pt solid; WIDTH: 38.15pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=51 rowSpan=3>3<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
<o:p> </o:p>
</TD><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 27.95pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-left-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=37><o:p> </o:p>
1<o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 397.15pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-left-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=530><o:p> </o:p>
- Hiện tượng hạt nảy mầm do cơ chế sinh trưởng liên quan đến tính hướng trọng lực:<o:p></o:p>
Sự sinh trưởng của ngọn và rễ mầm, liên quan đến nồng độ auxin. Khi nồng độ auxin cao thì ngọn cây sinh trưởng mạnh, còn rễ cây sinh trưởng mạnh ở nồng độ auxin thấp.<o:p></o:p>
- Ngọn mầm cây hướng trọng lực âm:<o:p></o:p>
+ Nếu ngọn mầm mọc thẳng: Auxin phân bố đều các phía<o:p></o:p>
+ Nếu ngọn mọc xiên: phía dưới nồng độ auxin cao hơn phía trên làm cho phía dưới sinh trưởng nhanh hơn phía trên. Do đó ngọn mầm vươn lên trên mặt đất <o:p></o:p>
- Rễ mầm hướng trọng lực dương:<o:p></o:p>
+ Rễ mọc thẳng: Auxin phân bố đều các phía<o:p></o:p>
+ Nếu rễ mọc xiên: Phía dưới nồng độ auxin cao hơn phía trên làm cho phía trên sinh trưởng mạnh hơn phía dưới. Kết quả rễ mầm hướng vào lòng đất<o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 79.5pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-left-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=106>3,0 điểm<o:p></o:p>
1,0 đ<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
0,50<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
<o:p> </o:p>
<o:p> </o:p>
0,25<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
<o:p> </o:p>
0,25<o:p></o:p>
</TD></TR><TR style="mso-yfti-irow: 7"><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 27.95pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-left-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=37>2<o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 397.15pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-left-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=530><o:p> </o:p>
- Cây xanh trồng trong nhà kính màu xanh lục sinh trưởng, phát triển kém, chậm lớn, để lâu có thể bị chết<o:p></o:p>
- Vì:<o:p></o:p>
+ Cây xanh quang hợp tốt với ánh sáng màu đỏ và xanh tím, do clorofill a, b hấp thụ chủ yếu ánh sáng có bước sóng 680 nm, và ánh sáng xanh tím có bước sóng 460 nm.<o:p></o:p>
+ Nhà kính màu xanh lục chỉ cho ánh sáng xanh lục đi qua là chủ yếu, hấp thụ hoặc phản xạ phần quang phổ có bước sóng khác. Nên trong nhà kính màu xanh lục ánh sáng sử dụng cho quang hợp ít, cây quang hợp kém không đủ chất hữu cơ cung cấp cho cây sinh trưởng.<o:p></o:p>
+ Để lâu trong nhà kính cây thiếu dinh dưỡng trầm trọng, nên có thể chết<o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 79.5pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-left-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=106>1,0 đ<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
0,25<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
<o:p> </o:p>
0,25<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
<o:p> </o:p>
<o:p> </o:p>
0,25<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
0,25<o:p></o:p>
</TD></TR><TR style="mso-yfti-irow: 8"><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 27.95pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-left-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=37>3<o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 397.15pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-left-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=530>Nguyên nhân làm cho cây C<SUB>4</SUB> thường có năng suất cao hơn cây C<SUB>3</SUB>:<o:p></o:p>
- Cây C<SUB>3 </SUB>có hô hấp sáng : Trong điều kiện ánh sáng cao, tại lục lạp CO<SUB>2</SUB> cạn kiệt, O<SUB>2</SUB> tích lũy nhiều. Enzym cacboxilaza chuyển thành enzym oxigenaza oxyhóa Ri- 1,5 di Phôtphát. Làm giảm lượng chất hữu cơ tích lũy. Còn cây C<SUB>4</SUB> không có hô hấp sáng <o:p></o:p>
- Cây C<SUB>4</SUB> tránh được hô hấp sáng do quá trình tổng hợp chất hữu cơ xảy ra trong lục lạp bao bó mạch<o:p></o:p>
- Cây C<SUB>4 </SUB> có cường độ quang hợp cao hơn cây C<SUB>3 </SUB>, do điểm bão hòa ánh sáng cao hơn, quang hợp được trong điều kiện ánh sáng mạnh.<o:p></o:p>
- Cây C<SUB>4</SUB> có điểm bù CO<SUB>2</SUB> thấp hơn cây C<SUB>3</SUB>, quang hợp được trong điều kiện nồng độ CO<SUB>2</SUB> thấp. Cây C<SUB>4</SUB> có nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước thấp hơn cây C<SUB>3</SUB>.<o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 79.5pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-left-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=106>1,0 đ<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
0,25<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
<o:p> </o:p>
0,25<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
0,25<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
0,25<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
<o:p> </o:p>
</TD></TR><TR style="mso-yfti-irow: 9"><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: windowtext 1pt solid; WIDTH: 38.15pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=51 rowSpan=2>4<o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 27.95pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-left-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=37><o:p> </o:p>
1<o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 397.15pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-left-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=530><o:p> </o:p>
<o:p> </o:p>
Tim hoạt động nhịp nhàng theo một chu kỳ nhất định là do cơ chế tự động điều khiển của tim:<o:p></o:p>
- Hệ tự động gồm: Nút xong nhĩ, nút nhĩ thấp, bó hiss, mạng Puốckin; Trong đó nút xoang nhĩ có khả năng tự động phát nhịp (xung điện), <o:p></o:p>
- Xung thần kinh (xung điện) từ nút xoang nhĩ lan truyền từ tâm nhĩ phải đến tâm nhĩ trái làm cho tâm nhĩ co. Từ tâm nhĩ, xung điện tập trung vào nút nhĩ- thất (do thành nhĩ- thất có mô xơ ngăn không cho xung điện lan xuống tâm thất. Từ nút nhĩ thấp xung điện đi xuống bó Hiss và đến các mạng Puốckin làm cho tâm thất co từ dưới lên. Nút nhĩ thất phát xung điện theo một chu kỳ nhất định làm cho tim hoạt động có tính chu kỳ<o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 79.5pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-left-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=106>3,0 điểm<o:p></o:p>
1,0 đ<o:p></o:p>
0,25<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
0,25<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
<o:p> </o:p>
0,50<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
<o:p> </o:p>
</TD></TR><TR style="mso-yfti-irow: 10"><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 27.95pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-left-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=37>2<o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 397.15pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-left-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=530><o:p> </o:p>
Xung thần kinh xuất hiện theo cơ chế: Biến đổi điện thế nghỉ thành điện thế hoạt động, do sự thay đổi nồng độ ion và sự thay đổi tính thấm của màng tế bào nơron.<o:p></o:p>
- Xung thần kinh là xung điện - hóa, xuất hiện trên nơron thần kinh, là cơ sở hình thành phản xạ của cơ thể.<o:p></o:p>
- Khi không có tác nhân kích thích, nơron có điện thế nghỉ, do: Nồng độ ion Na<SUP>+</SUP> bên ngoài màng nơron cao hơn bên trong, nồng độ ion K<SUP>+</SUP> bên trong màng cao hơn bên ngoài. Lúc này cổng Na<SUP>+</SUP> đóng, Cổng K<SUP>+</SUP> mở, ion K<SUP>+</SUP> khuyếch tán ra bên ngoài, tập trung trên bề mặt màng do lực hút tĩnh điện. Chênh lệch nồng độ ion Na<SUP>+ </SUP> và K<SUP>+</SUP> làm cho bên trong màng âm điện hơn so với bên ngoài màng ( -70 mv), gọi là điện thế nghỉ (điện màng)<o:p></o:p>
- Khi có tác nhân kích thích (đủ ngưỡng), điện màng biến đổi thành điện thế hoạt động, tức là xuất hiện xung thần kinh. Do tính thấm của màng nơron thay đổi:<o:p></o:p>
+ Cổng Na<SUP>+ </SUP>mở, cổng K<SUP>+</SUP> đóng làm cho ion Na<SUP>+</SUP> khuyếch tán vào bên trong màng. Kết quả nồng độ ion Na<SUP>+ </SUP>bên trong màng tăng, gây mất phân cực, đảo cực (+40 mv). Thời gian mất phân cực, đảo cực là 1 ms.<o:p></o:p>
+ Sau đó cổng K<SUP>+</SUP> mở, cổng Na<SUP>+</SUP> đóng, ion K<SUP>+</SUP> lại khuyếch tán từ bên trong ra bên ngoài màng, làm cho nồng độ ion K<SUP>+ </SUP>bên ngoài cao, gây nên tái phân cực. Thời gian tái phân cực 1 ms<o:p></o:p>
+ Bơm Na<SUP>+</SUP>- K<SUP>+</SUP> vận chuyển Na<SUP>+ </SUP>từ bên trong ra bên ngoài màng, vận chuyển K<SUP>+</SUP> từ bên ngoài vào bên trong màng làm cho nồng độ các ion trở lại trạng thái ban đầu. Giai đoạn này nơron không tiếp nhận kích thích (giai đoạn trơ). Thời gian xuất hiện điện thế hoạt động khoảng 2-3 ms.<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
</TD><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 79.5pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-left-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=106>2,0 điểm<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
0,50<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
0,25<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
0,50<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
<o:p> </o:p>
<o:p> </o:p>
<o:p> </o:p>
<o:p> </o:p>
<o:p> </o:p>
0,75<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
<o:p> </o:p>
( 0,25)<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
<o:p> </o:p>
<o:p> </o:p>
( 0,25)<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
<o:p> </o:p>
( 0,25)<o:p></o:p>
</TD></TR><TR style="mso-yfti-irow: 11"><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: windowtext 1pt solid; WIDTH: 38.15pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=51 rowSpan=4>5<o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 27.95pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-left-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=37><o:p> </o:p>
1<o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 397.15pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-left-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=530><o:p> </o:p>
Chiều dài của 1 phân tử mARN:<o:p></o:p>
- Không bằng chiều dài của gen tổng hợp ra nó<o:p></o:p>
- Giải thích:<o:p></o:p>
+ Một gen cấu trúc có 3 phần: Vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc. mARN được phiên mã chủ yếu từ vùng mã hóa.<o:p></o:p>
+ Ở sinh vật nhân thật, vùng mã hóa có những đoạn mã hóa (Exon) xen lẫn những đoạn không mã hóa (Intron), tức là gen phân mảnh. Sau khi phiên mã, có cơ chế cắt bỏ các đoạn Intron, nối các đoạn Exon lại tạo thành mARN hoàn chỉnh tham gia dịch mã. <o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 79.5pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-left-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=106>5,0 điểm<o:p></o:p>
1,0 đ<o:p></o:p>
0,25<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
0,25<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
0,50<o:p></o:p>
</TD></TR><TR style="mso-yfti-irow: 12"><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 27.95pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-left-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=37>2<o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 397.15pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-left-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=530>Quá trình tự nhân đôi của ADN cần đoạn mồi ARN:<o:p></o:p>
- Enzym ADN polymeaza III chỉ lắp ráp và liên kết các nucleotit để tạo thành mạch polynucleotit khi có đầu : 3<SUP>'</SUP> -OH <o:p></o:p>
- Trong tế bào chỉ có ARN có khả năng tồn tại những đoạn ngắn, có đầu: 3<SUP>'</SUP> -OH; ADN không có khả năng đó. Do đó quá trình tự nhân đôi của ADN cần có đoạn mồi là ARN.<o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 79.5pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-left-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=106>1,0 đ<o:p></o:p>
0,50<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
0,50<o:p></o:p>
</TD></TR><TR style="mso-yfti-irow: 13"><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 27.95pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-left-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=37>3<o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 397.15pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-left-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=530>Đột biến thay thế một cặp nucleotit có thể phát sinh:<o:p></o:p>
- Do bazơ hiếm: <o:p></o:p>
+ Nếu trong cấu trúc ADN xuất hiện bazơ hiếm, khi ADN tự sao bazơ hiếm liên kết với nucleotit không cùng cặp với nó, gây nên đột biến thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác<o:p></o:p>
+ ví dụ: Xuất hiện G<SUP>*</SUP>: G -C -> G<SUP>*</SUP> -C-> G<SUP>*</SUP>-T -> A-T<o:p></o:p>
- Do 5BU:<o:p></o:p>
+ 5BU khi thấm vào tế bào khi ADN tự sao thì 5BU thay thế T, làm cho cặp AT -> GC<o:p></o:p>
+ A-T -> A-5BU -> G-5BU -> G- C <o:p></o:p>
- Do EMS:<o:p></o:p>
+ EMS thấm vào tế bào khi ADN tự sao, EMS liên kết với G làm biến đổi cấu hình không gian G, kết quả G liên kết với T, vì vậy ở lần tự sao tiếp theo cặp G-C -> A-T<o:p></o:p>
+ G-C -> G<SUP>EMS</SUP>-C -> G<SUP>EMS</SUP>- T -> A-T<o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 79.5pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-left-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=106>1,5 điểm<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
0,25<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
<o:p> </o:p>
0,25<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
0,25<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
0,25<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
0,25<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
<o:p> </o:p>
0,25<o:p></o:p>
</TD></TR><TR style="mso-yfti-irow: 14"><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 27.95pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-left-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=37>4<o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 397.15pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-left-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=530>Sự di truyền một tính trạng di truyền theo quy luật phân ly vì:<o:p></o:p>
- Cặp tính trạng do một cặp gen alen quy định<o:p></o:p>
- Cặp gen alen này tồn tại trên cặp NST tương đồng, mỗi alen trên một NST, nên không hòa lẫn vật chất vào nhau <o:p></o:p>
- Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, cặp NST phân ly nhau về các giao tử, cặp alen phân ly về các giao tử, tạo ra 2 loại giao tử có tần số đều bằng 1/2, giữ nguyên bản chất giao tử bố, mẹ (giao tử thuần khiết) <o:p></o:p>
- Các giao tử tổ hợp ngẫu nhiên với nhau tạo ra thế hệ F<SUB>2</SUB><SUP> </SUP> có tần số kiểu gen: 1: 2 :1<o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 79.5pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-left-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=106>1,5 đ<o:p></o:p>
0,25<o:p></o:p>
0,50<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
0,50<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
<o:p> </o:p>
0,25<o:p></o:p>
</TD></TR><TR style="mso-yfti-irow: 15"><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: windowtext 1pt solid; WIDTH: 38.15pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=51 rowSpan=2>6<o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 27.95pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-left-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=37><o:p> </o:p>
1<o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 397.15pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-left-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=530><o:p> </o:p>
Quy luật di truyền của tính trạng màu mắt ĐV:<o:p></o:p>
- P<SUB>t/c </SUB>, F<SUB>1</SUB> phân ly tỷ lệ 1:1, tính trạng biểu hiện không đều ở 2 giới do đó có sự di truyền liên kết giới tính, gen trên NST X ở đoạn không có alen tương ứng trên Y<o:p></o:p>
- F2 có tỷ lệ 3:3:2 (= 6: 6: 2), chứng tỏ sự di truyền màu mắt ở ĐV này do 2 cặp gen không alen, phân ly độc lập chi phối<o:p></o:p>
- Vậy tính trạng màu mắt di truyền theo quy luật:<o:p></o:p>
+ Tương tác gen <o:p></o:p>
+ Di truyền liên kết với giới tính <o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 79.5pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-left-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=106>3,0 điểm<o:p></o:p>
1,0 đ<o:p></o:p>
0, 25<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
<o:p> </o:p>
0,5<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
<o:p> </o:p>
0,25<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
</TD></TR><TR style="mso-yfti-irow: 16; mso-yfti-lastrow: yes"><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 27.95pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-left-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=37>2<o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 397.15pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-left-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=530>Xác định kiểu gen của P và F<SUB>1</SUB><o:p></o:p>
- Ta có P<SUB>t/c</SUB> , tính trạng màu mắt do 2 cặp gen phân ly độc lập chi phối. Tần số kiểu hình F<SUB>2</SUB> 3:3:2, chứng tỏ<o:p></o:p>
+ Phép lai di truyền theo quy luật tương tác gen át chế, tỷ lệ 9: 3: 4<o:p></o:p>
+ Quy ước do cặp gen A,a; B,b quy định thì kiểu tương tác:<o:p></o:p>
A-B- : mắt đỏ thẫm<o:p></o:p>
A-bb: mắt đỏ <o:p></o:p>
aaB- và aabb: mắt trắng<o:p></o:p>
+ Để cho kết quả phù hợp điều kiện đề ra thì kiểu gen P là: AAX<SUP>b</SUP>X<SUP>b </SUP> x aaX<SUP>B</SUP>Y<o:p></o:p>
+ Kiểu gen F<SUB>1</SUB>: <o:p></o:p>
Con cái: AaX<SUP>B</SUP>X<SUP>b</SUP> ( mắt đỏ thẫm)<o:p></o:p>
Con đực: Aa X<SUP>b</SUP>Y ( mắt đỏ)<o:p></o:p>
( Không cần viết sơ đồ lai)<o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-RIGHT: windowtext 1pt solid; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #ece9d8; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; BORDER-LEFT: #ece9d8; WIDTH: 79.5pt; PADDING-TOP: 0cm; BORDER-BOTTOM: windowtext 1pt solid; BACKGROUND-COLOR: transparent; mso-border-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-left-alt: solid windowtext .5pt; mso-border-top-alt: solid windowtext .5pt" vAlign=top width=106>2,0 đ<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
<o:p> </o:p>
0,50<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
0,50<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
<o:p> </o:p>
<o:p> </o:p>
0,50<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
0,50<o:p></o:p>
</TD></TR></TBODY></TABLE>
<o:p> </o:p>
<o:p> </o:p>
 
em là 1 học sinh lớp 11, em có một câu hỏi mà em chưa tìm được câu hỏi thoả đáng nhất. chị có thể giúp em được không ???:please:
"câu hỏi về cảm ứng"
đó là: giả sử bạn đi chơi, bất ngờ gặp 1 con chó dại ngay trước mặt. - Bạn sẽ có phản ứng như thế nào? - Hãy cho biết bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận xử lí thông tin và quyết định hành động, bộ phận thức hiện của phản xạ tự vệ khi gặp chó dại ? - Hãy ghi lại tất cả nhưng suy nghĩ diễn ra trong đầu của bạn khi đối phó với cho dại?? - Đây là phản xạ không điều kiện hay là phản xạ có điều kiện?? Và tại sao??
chị có thể giải thích cho em đươcj không ??
đây là nick của em: but_ifallinloveyou (hiện giừ đang online) chị có thể pm cho em được không. Mong tin của chị nhiều @@!!!:cry:<!-- / message -->
Bạn về tham khảo trong cuốn bài tập chọn lọc lớp 11 của thầy Ngô Văn Hưng xem , hình như có câu này đó bạn :up::up:
 
Em không đồng ý với ý kiến của anh Trọng Thức ở một số điểm sau hi vọng anh xem lại và cũng góp ý cho bài của em luôn
Câu3:auxin không có tác dụng kích thích sự phát triển của các tế bào mặt trên nơi có ít Auxin hơn mà nó chỉ có tác dụng như vế đầu của câu nói của anh tức là nó kìm hãm sự phát triển của các tế bào tập trung nhiều auxn hơn.
Câu5:
1:dù ở sinh vật nào thì chiều dài của mARN đều ngắn hơn chiều dài của gen sinh ra nó vì lí do thứ nhất là gen có 3 phần: mở đầu, mã hóa và kết thúc mà chỉ có vuang mã hóa là quy định trình tự của mARN . thứ 2: ở sinh vật nhân thưc, gen có cả đoạn intron và đoan exon và khi tạo mẢN trưởng thành thì các đoạn intron sẽ bị cát đi và các đoạn exon đc ghép nối lại với nhau tạo mẢN hòa chỉnh.
2:enzim adnpolimeaza chỉ tổng hợp được mạch ADN mới khi có đầu (OH) tự do . thứ hai, chỉ có ARN mới có khả năng đc tổng hợp thành đoạn ngắn còn ADN thì một khi đã tổng hợp thì phải tổng hợp thành đoạn dài . thứ 3, chỉ có enzim arn polimeaza mới có khả năng tổng hợp mạch mới mà không cần đầu (OH) tự do.
Vì các lí do trên đây>>>>ADN tái bản cần đoạn mồi và đoạn mồi đó là ARN

:rose: :hoanho: :rose: :hoanho: :rose:

Hihi. anh là sinh viên gòi , với lại major ko phải là BIO mà là GYO nên có chổ ko chính xác , em thông cảm , kết quả em tốt chứ
 
Em làm bài cũng được ạ nhưng em thấy đáp án trên kia quái nhất là ở câu 3. Đầu bài chỉ hỏi là giải thích mà đáp án còn cho cả nếu auxin tập trung đồng đều, nếu tận trung ko đều rõ ghet, chả khác gì bẫy HS làm sao mà nghĩ đến cái đó đc
à anh thử nghĩ cách biện luận câu 6 gíp em đc ko em biện luận cứ lủng củng thế nào ý còn cái đáp án thì xem cũng như ko:hum:
 
Em làm bài cũng được ạ nhưng em thấy đáp án trên kia quái nhất là ở câu 3. Đầu bài chỉ hỏi là giải thích mà đáp án còn cho cả nếu auxin tập trung đồng đều, nếu tận trung ko đều rõ ghet, chả khác gì bẫy HS làm sao mà nghĩ đến cái đó đc
à anh thử nghĩ cách biện luận câu 6 gíp em đc ko em biện luận cứ lủng củng thế nào ý còn cái đáp án thì xem cũng như ko:hum:

Anh thấy cai đáp án như vậy là rõ rồi mà:
>Thứ 1 tính trạng màu mắt chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen >>>màu mắt được quy định bởi 2 cặp gen ko anlen và PLĐL.
>Thứ 2 do sự phân bố tính trạng không đồng đều ở giới đực và cái >>> có liên kết giới tính
>Thứ 3 Do Thứ 1 xảy ra nên phải có 1 trong 2 cặp gen liên kết với giới tính
>Cuối cùng em biện luận để xác định kiểu gen là được thôi chứ gì.
 

Facebook

Thống kê diễn đàn

Threads
11,649
Messages
71,550
Members
56,918
Latest member
sv368net
Back
Top