Ôn thi 2012

Status
Not open for further replies.
Một số câu hỏi Sinh thái này mọi người :
Câu 1:Yếu tố quyết định mức độ đa dạng ở một thảm thực vật là:
A. không khí
B. nước
C. ánh sáng
D. gió

Câu 2:Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho loài tham gia:
A. Một số loài tảo biển nở hoa và các loài tôm cá sống trong cùng một môi trường
B. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng
C. Dây tơ hồng sống trên các tán cây trong rừng
D. loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
Mọi người định nghĩa về sinh khối mình với, lâu nay hiểu mập mờ quá :(
 
@ bạn ngoc anh:
câu 1: B
câu 2: D
theo như mình hiểu, sinh khối là tổng khối lượng
VD:
cỏ (1000kg) --> thỏ ( 40kg) --> cáo (10kg)
Theo quy luật hình tháp sinh thái, sinh vật nào càng xa mắt xích thứ nhất thì sinh khối trung bình càng giảm, chất độc càng tăng
 
post bên pic kia bị phản ánh dữ quá nên chuyển sang đây:sexy:
tặng các anh chị cái đề làm cho có động lực:

Đ25 phút

===
[FONT=Times New Roman, serif]Câu 1: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân cao, quả dài thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 37% cây thân cao, quả tròn : 38% cây thân cao, quả dài : 13% cây thân thấp, quả tròn : 12% cây thân thấp, quả dài. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là[/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]A. 6%. B. 36%. C. 12%. D. 48%.[/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]Câu 2: Cho lai hai cá thể dị hợp tử về 2 cặp alen, F1 phân li tỉ lệ kiểu hình 56,25% A- B- ; 18,75% A-bb ; 18,75% aaB- ; 6,25% aabb. Biết mỗi cặp alen quy định 1 loại tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Trong trường hợp nào P không phù hợp? [/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]A. P : AB/ab x AB/ab (hoán vị 2 bên với f = 50%) [/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]B. P: AB/ab (liên kết hoàn toàn) x Ab/aB (hoán vị f= 25%) [/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]C. Ab/aB x Ab/aB (hoán vị 2 bên với f = 50%) [/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]D. P: Ab/aB (liên kết hoàn toàn) x AB/ab (hoán vị f= 25%) [/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]Câu 3:Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 có cây thân cao và cây thân thấp so với tổng số cây thân cao ở F1 là:[/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]A. 3/4 B. 2/3 C. 1/4 D. 1/2[/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]Câu 4: Ở loài đậu thơm, sự có mặt của hai gen trội A và B trong cùng kiểu gen quy định màu hoa đỏ, các tổ hợp gen khác chỉ có một trong hai loại gen trội trên cũng như kiểu gen đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình hoa màu trắng. Cho biết các gen phân ly độc lập trong quá trình di truyền. Lai hai giống đậu hoa trắng thuần chủng, F1 được toàn đậu có hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn với cây hoa trắng được F2 phân tính theo tỷ lệ 37,5% đỏ : 62,5% trắng. Kiểu gen của cây hoa trắng đem lai với F1 là :[/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]A. Aabb hoặc aaBb B. Aabb hoặc AAbb C. aaBb hoặc AABb D. AaBB hoặc AABb.[/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]Câu 5: Nếu xét 2 locut trên 2 cặp NST tương đồng, locut thứ nhất có 3 alen còn locut thứ 2 có 4 alen thì trong quần thể có bao nhiêu loại kiểu gen?[/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]A. 7 B. 12 C. 30 D. 60[/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]Câu 6: Ở một loài thực vật, cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (Aa, Bb) có kiểu hình thân cao, quả tròn tự thụ phấn. F1 thu được 4 lớp kiểu hình trong đó kiểu hình thân thấp, quả dài chiếm tỉ lệ 16%. Cho biết diễn biến trong quá trình phát sinh giao tử ♀, ♂ là như nhau và không xảy ra đột biến. Kiểu gen của P là:[/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]A. AaBb B. Aa XBXb C. D.[/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]Câu 7: Quy luật phân li độc lập thực chất là:[/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]A. sự phân li độc lập của các tính trạng. B. sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9: 3 : 3: 1[/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]C. sự tổ hợp tự do của các alen trong quá trình thụ tinh. D. sự phân li độc lập của các alen trong giảm phân.[/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]Câu 8: Kiểu gen của P là x .Biết mỗi gen qui định một tính trạng. Các gen A và B là trội hoàn toàn. Khoảng cách trên bản đồ di truyền của hai locut gen A và B là 8 cM. Tỉ lệ kiểu hình (A–B–) được mong đợi ở thế hệ F1 là bao nhiêu ? [/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]A. 51,16 % B. 56,25 % C. 71,16 % D. 66,25 % [/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]Câu 9: Xét 4 locut gen phân li độc lập với nhau, mỗi locut gen qui định một loại tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Xác định tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở F1 của phép lai: AaBbCcDd x aabbccdd? [/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]A. 9/256 B. 1/4 C. 1/16 D. 3/8[/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]Câu 10: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của tần số hoán vị gen?[/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]A. Tần số hoán vị gen thể hiện lực liên kết của các gen .[/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]B. Các gen trên NST có xu hướng liên kết là chủ yếu nên tần số hoán vị không vượt quá 50%.[/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]C. Tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.[/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]D. Tần số hoán vị gen được sử dụng làm cơ sở để mô tả khoảng cách giữa các gen khi lập bản đồ gen.[/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]Câu 11: Tính trạng đơn gen, trội hoàn toàn. Phép lai nào không cho tỉ lệ 1: 2: 1?[/FONT]
dCBob8OgbiB0b8Ogbiwgc8ahIMSR4buTIGxhaSBuw6BvCmTGsOG7m2kgxJHDonkgY2hvIGvhur90IHF14bqjIHBow7kgaOG7o3AgduG7m2kgcGjDqXAgbGFpIHRyw6puPzwvRk9OVD48L1A+CjxQIENMQVNTPSJ3ZXN0ZXJuIiBBTElHTj1KVVNUSUZZIFNUWUxFPSJtYXJnaW4tYm90dG9tOiAwaW47IHdpZG93czogMDsgb3JwaGFuczogMCI+CjxGT05UIEZBQ0U9IlRpbWVzIE5ldyBSb21hbiwgc2VyaWYiPjxTUEFOIExBTkc9InB0LUJSIj48Qj5BPC9CPjwvU1BBTj48U1BBTiBMQU5HPSJwdC1CUiI+LjwvU1BBTj4KQmIgIHggICA8U1VCPiA8L1NVQj5iYiAgICAgICAgICAgIDxCPkI8L0I+LiAgIEJiICB4ICAgPFNVQj4gPC9TVUI+YmIgCiAgICAgICA8Qj5DPC9CPi4gIERkICB4ICAgPFNVQj4gPC9TVUI+ZGQ8U1VCPiAgIDwvU1VCPiAgICAgICAgICA8Qj5EPC9CPi4KIERkICB4ICAgPFNVQj4gPC9TVUI+ZGQ8L0ZPTlQ+PC9QPgo8L0JPRFk+CjwvSFRNTD4A
[FONT=Times New Roman, serif]A. P : AB/ab x AB/ab (liên kết hoàn toàn) [/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]B. P: Ab/aB (liên kết hoàn toàn) x AB/ab (hoán vị f= 40%)[/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]C. Ab/aB x Ab/aB (liên kết hoàn toàn cả 2 bên)[/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]D. Ab/aB x Ab/ aB (hoán vị 1 bên với tần số 18%)[/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]Câu 12: Ở một loài hoa có 4 gen phân li độc lập cùng kiểm soát sự hình thành sắc tố của hoa là A, B, C, D. Bốn gen này hoạt động theo con đường hóa sinh như sau: [/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]Chất không màu 1 → Chất không màu 2 → Chất không màu 3→ Sắc tố vàng cam → Sắc tố đỏ[/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]Các alen đột biến cho chức năng khác thường với các alen trên là a, b, c, d. Mỗi alen này là lặn so với alen dại của nó. Cho lai một cây hoa đỏ đồng hợp về cả 4 alen dại với cây không màu đồng hợp về cả 4 alen đột biến lặn thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Sau đó cho F1 giao phấn với nhau để tạo ra F2. Tỉ lệ các cây F2 vàng cam là:[/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]A. 27/64 B. 37/64 C. 9/64 D. 27/256[/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]Câu 13: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Phép lai nào sau đây không cho đời con phân tính theo tỉ lệ 1: 1:1 :1?[/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]A.AaBb x aabb B.Aabb x aaBb C. x D. x[/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]Câu 14:Xét kiểu gen Dd với tần số hoán vị gen là 25%, thì tỉ lệ các loại giao tử của kiểu gen này tạo ra là:[/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]A.ABD = Abd = aBD = abd = 6,25% B. ABD = ABd = abD = abd = 6,25% [/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]C.ABD = ABd = abD = abd = 12,5% D.ABD = Abd = aBD = abd = 12,5%[/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]Câu 15:Bệnh bạch tạng ở người là do một gen lặn trên NST thường quy định. Một người đàn ông có kiểu hình bình thường nhưng mang gen gây bệnh lấy một người vợ có anh trai bị bệnh. Tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng ngoài anh vợ bị bệnh thì bên vợ không còn ai khác bị bệnh?[/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]A. 1/4 B. 1/6 C. 1/2 D. 1/9[/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]Câu 16: 1 tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen Aa. Thực tế khi giảm phân bình thường có thể tạo nên số loại giao tử là: [/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]A. 2 loại. B. 4 loại. C. 8 loại. D. 4 hoặc 8 loại.[/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]Câu 17: Ở một loài hoa có 2 gen phân li độc lập cùng kiểm soát sự hình thành sắc tố của hoa là A, B. Hai gen này hoạt động theo con đường hóa sinh như sau: Chất không màu → Sắc tố xanh → Sắc tố đỏ[/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]Các alen đột biến cho chức năng khác thường với các alen trên là a, b. Mỗi alen này là lặn so với alen dại của nó. Cho lai một cây hoa đỏ đồng hợp về cả 2 alen dại với cây không màu đồng hợp về cả 2 alen đột biến lặn thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Sau đó cho F1 giao phấn với nhau để tạo ra F2. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:[/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]A. 9 đỏ: 4 trắng : 3 xanh B. 9 đỏ: 3 trắng : 4 xanh C. 9 đỏ: 7 xanh D. 12 đỏ: 3 xanh : 1 trắng[/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]Câu 18:Cho cây có kiểu gen AaBbdd tự thụ phấn, xác định tỉ lệ cây có biểu hiện 1 tính trạng trội ở đời con. Biết mỗi gen quy định một loại tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn?[/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]A. 3/8 B. 3/16 C. 1/9 D. 1/4 [/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]Câu 19:Ở ruồi giấm, gen quy định màu sắc thân và gen quy định chiều dài cánh cùng phân bố trên 1 NST. Cho hai cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen có kiểu hình thân xám, cánh dài giao phối với nhau thì thu được ở F1 4 lớp kiểu hình trong đó kiểu hình thân đen, cánh cụt chiếm tỉ lệ 18 %. Khoảng cách của 2 gen trên bản đồ là:[/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]A. 40 cM B. 36 cM C. 17 cM D. 28 cM[/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]Câu 20:Một người đàn ông bình thường lấy người vợ thứ nhất bình thường sinh ra một người con bị bệnh phênylkêtô niệu. Sau đó anh ta li dị vợ và lấy người vợ thứ 2. Khi biết tin em trai của người vợ thứ 2 bị chết vì bệnh phênylkêtô niệu, anh đã đến bác sĩ tư vấn di truyền hỏi xem đứa con sắp sinh có khả năng bị bệnh này không. Câu trả lời nào của bác sĩ là đúng? Biết rằng bố mẹ của người vợ thứ 2 là hoàn toàn bình thường.[/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]A. Xác suất đứa trẻ bị bệnh là 1/2. B. Xác suất đứa trẻ bị bệnh là 1/6[/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]C. Xác suất đứa trẻ bị bệnh là 1/3 D. Xác suất đứa trẻ bị bệnh là 1/4.[/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]Câu 21: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả đỏ, alen b quy định quả xanh; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, quả đỏ, tròn lai phân tích thu được F1 gồm 242 cây thân cao, quả đỏ, tròn; 243 cây thân thấp, quả đỏ, dài; 241 cây thân cao, quả xanh, tròn; 244 cây thân thấp, quả xanh, dài. Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên?[/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]A. Bb x bb B. Bb x bb C. Dd x dd D. Dd x dd[/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]Câu 22: Người ta tiến hành lai giữa hai giống ngô đồng hợp tử khác nhau ở 6 cặp gen để thu các cây F1, biết rằng tất cả những gen này đều nằm trên các NST khác nhau và qui định các tính trạng độc lập với nhau. Các cá thể F1 sau khi được đem lai để thu thế hệ F2. Hãy cho biết số kiểu gen tối đa có thể có ở F2 và số kiểu gen đồng hợp tử ở cả 6 gen nêu trên là bao nhiêu?[/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]A. 243 và 32 B. 243 và 64 C. 729 và 32 D. 729 và 64[/FONT]

===
 
Ừ,thanks firedragon123 :D

Câu 3: chu trình sinh địa hóa có ý nghĩa:
A. duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển
B. ----------------------------------quần thể
C.-----------------------------------quần xã
D. ----------------------------------hệ sinh thái
Câu 4: Để góp phần cải tạo đất ng ta sử dụng đất, ng ta sử dụng phân bón vi sinh chứa các VSV có khả năng:
A. cố định Nitơ không khí thành các dạng đạm
B. cố định cácbon từ không khí thành chất hữu cơ
C. cố định cacbon trong đất thành các dạng đạm
D. cố định nitơ không khí thành chất hữu cơ
 
@ bạn ngoc anh:
câu 1: B
câu 2: D
theo như mình hiểu, sinh khối là tổng khối lượng
VD:
cỏ (1000kg) --> thỏ ( 40kg) --> cáo (10kg)
Theo quy luật hình tháp sinh thái, sinh vật nào càng xa mắt xích thứ nhất thì sinh khối trung bình càng giảm, chất độc càng tăng
sinh khối tính theo khối lượng/diện tích. vd: 300g/ha
 
Ừ,thanks firedragon123 :D

Câu 3: chu trình sinh địa hóa có ý nghĩa:
A. duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển
B. ----------------------------------quần thể
C.-----------------------------------quần xã
D. ----------------------------------hệ sinh thái
Câu 4: Để góp phần cải tạo đất ng ta sử dụng đất, ng ta sử dụng phân bón vi sinh chứa các VSV có khả năng:
A. cố định Nitơ không khí thành các dạng đạm
B. cố định cácbon từ không khí thành chất hữu cơ
C. cố định cacbon trong đất thành các dạng đạm
D. cố định nitơ không khí thành chất hữu cơ
T nghĩ là:
3.A
4.A
 
bạn tự nghĩ ra hay đề thi hỏi vậy thế, ADN có 4 cái đầu cơ bạn hỏi đầu nào.^^
mỗi mạch của nó có 2 đầu là 3' OH và 5' P, mạch kia cũng thế.

@ 3' OH
cảm ơn bạn nha!
cho mình hỏi them câu này nửa:
mỏi mạch mạch của AND bắt đầu bởi nhó nào
A: -PO4
B: -OH
:sad:
 
không biết nên trả lời thế nào, có lẽ bạn còn băn khoăn về cấu trúc ADN.
 

Attachments

  • Screenshot from 2012-06-22 22:37:05.png
    Screenshot from 2012-06-22 22:37:05.png
    419 KB · Views: 202
pdn, em xem lại mấy câu thiếu đáp án đi :D
Cái đề em vừa đưa ý, thiếu đáp án mất mấy câu. Chị cũng đang loay hoay c/m công thức ấy đây >"<
 
Câu nào chị ơi.^^! f hoán vị á, dùng tạm công thức này đi
f= f1 + f2 - 2.f1.f2
chuẩn đó, em đang tìm cách chứng minh.:oops:

@ mà mọi người vote cái ppic này lên 5 sao luôn đi.^^.cố gắng 300 post.hihi
@ đề 22 câu đó câu nào thiếu thì........bỏ qua giùm e.^^
 
@pdn: đây là đáp án của tớ
1/D 2/D 3/B 4/A 5/D
6/(AB/ab) x (AB/ab)
7/C 8/??? 9/D 10/C
11/A 12/D 13/??? 14/???
15/B 16/A 17/A 18/A
19/D 20/B 21/(AB/ab)Dd
22/D
 
[FONT=Times New Roman, serif]Câu 1: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân cao, quả dài thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 37% cây thân cao, quả tròn : 38% cây thân cao, quả dài : 13% cây thân thấp, quả tròn : 12% cây thân thấp, quả dài. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là[/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]A. 6%. B. 36%. C. 12%. D. 48%.
[/FONT]

có thấp, dài => Ab/ab
ab .1/2 = 0.12 => ab = 0.24 < 0.25 => giao tử hoán vị => f = 48%.
Đáp án D.
 
đây là đề kiểm tra cơ bản thôi, các anh chị làm cho có tinh thần, câu nào đề sai hay thiếu mạnh dạn bỏ qua nhé.em cũng ngại làm lại lắm.câu nào lệch nhau đáp án mang ra tranh luận thôi.^^
@ sr một số câu.^^
 
[FONT=Times New Roman, serif]Câu 8: Kiểu gen của P là x .Biết mỗi gen qui định một tính trạng. Các gen A và B là trội hoàn toàn. Khoảng cách trên bản đồ di truyền của hai locut gen A và B là 8 cM. Tỉ lệ kiểu hình (A–B–) được mong đợi ở thế hệ F1 là bao nhiêu ? [/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]A. 51,16 % B. 56,25 % C. 71,16 % D. 66,25 %
P: AB/ab x AB/ab
f = 8% => kgen hoán vị = 4%.
=> ab = 0.46
=> A_B_ = 0.5 + 0.46^2 = 71.16%
Đáp án C.

[/FONT]
 
[FONT=Times New Roman, serif]Câu 8: Kiểu gen của P là x .Biết mỗi gen qui định một tính trạng. Các gen A và B là trội hoàn toàn. Khoảng cách trên bản đồ di truyền của hai locut gen A và B là 8 cM. Tỉ lệ kiểu hình (A–B–) được mong đợi ở thế hệ F1 là bao nhiêu ? [/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]A. 51,16 % B. 56,25 % C. 71,16 % D. 66,25 %
P: AB/ab x AB/ab
f = 8% => kgen hoán vị = 4%.
=> ab = 0.46
=> A_B_ = 0.5 + 0.46^2 = 71.16%
Đáp án C.

[/FONT]
kiểu gen của P là gì vậy bạn???
 
[FONT=Times New Roman, serif]Câu 2: Cho lai hai cá thể dị hợp tử về 2 cặp alen, F1 phân li tỉ lệ kiểu hình 56,25% A- B- ; 18,75% A-bb ; 18,75% aaB- ; 6,25% aabb. Biết mỗi cặp alen quy định 1 loại tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Trong trường hợp nào P không phù hợp? [/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]A. P : AB/ab x AB/ab (hoán vị 2 bên với f = 50%) [/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]B. P: AB/ab (liên kết hoàn toàn) x Ab/aB (hoán vị f= 25%) [/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]C. Ab/aB x Ab/aB (hoán vị 2 bên với f = 50%) [/FONT]
[FONT=Times New Roman, serif]D. P: Ab/aB (liên kết hoàn toàn) x AB/ab (hoán vị f= 25%)

D rồi. có [/FONT][FONT=Times New Roman, serif]aabb mà [/FONT][FONT=Times New Roman, serif]Ab/aB (liên kết hoàn toàn) làm gì tạo giao tử ab.[/FONT]
 
Status
Not open for further replies.

Facebook

Thống kê diễn đàn

Threads
11,649
Messages
71,548
Members
56,922
Latest member
188bettone
Back
Top