Lờicủagió
Senior Member
Bài làm của Gió
Cho ruồi giấm thân xám, cánh dài, đốt thân dài lai với ruồi thân đen, cánh ngắn, đốt thân ngắn được F1 thân xám, cánh dài đốt thân dài. Cho ruồi đực F1 lai phân tích được thế hệ lai có tỉ lệ KH là 1 xám, cánh dài, đốt dài : 1 đen, cánh ngắn, đốt ngắn.
Cho F1 x F1 được F2 gồm 5600 cá thể với 4 loại KH khác nhau trong đó có 1148 ruồi thân đen, cánh ngắn, đốt ngắn.
a) Xác định đặc điểm di truyền của các tính trạng đem lai. Sơ đồ lai phân tích nói trên.
b) Xác định KH và số lượng cá thể của mỗi laọi KH khi cho F1 giao với nhau.
- · Vì F1 đồng loạt thân xám, cánh dài - đốt thân dài => thân xám cánh dài - đốt thân dài trội hoàn toàn so với thân đen cánh ngắn - đốt thân ngắn => P thuần chủng tương phản
· Vì hai tính trạng: cánh dài, đốt thân dài ở ruồi giấm do 1 cặp alen quy định nên
Quy ước:
Gen A: thân xám
Gen a: thân đen
Gen B: cánh dài - đốt thân dài
Gen b: cánh cụt - đốt thân ngắn
· Xét tỉ lệ từng tính trạng ở F1
§ Thân xám/ thân đen = 1/1 => F1: Aa x aa
§ Cánh dài - đốt thân dài/ cánh cụt – đốt thân ngắn = 1/1 => F1 : Bb x bb
- Nếu phân li độc lập thì Fb phân tính 1 :1:1:1 => loại
- Nếu liên kết gen thì Fb phân tính 1:1=> nghiệm đúng
P thuần chủng thân xám, cánh dài – đốt thân dài:
P thân đen, cánh cụt – đốt thân ngắn:
Sơ đồ lai:
Pt c AB//AB x ab//ab
Gp AB ab
F1 100%
Cho F1 lai phân tích
F1 AB//ab x ab//ab
GF1 AB ; ab ab
Fb 1 Ab//ab : 1 ab//ab
[*]· Vì F2 có tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt - đốt thân ngắn có
kiểu gen ab//ab = 1148/5600 = 20,5% nghiệm đúng khi xảy ra hoán vị gen. Vì tỉ lệ giao tử có gen hoán vị < 25% => 20,5% là tỉ lệ tổ hợp giao tử mang gen hoán vị.
§ Mà 20,5% = 50% x 41%
§ Tần số hoán vị: f = 100% - (41%. 2) = 18%
§ % giao tử mang gen hoán vị: 18% ; 2 = 9%
… Sơ đồ lai:
F1 x F1 AB//ab x AB//ab
GF1 AB = ab = 41% AB = ab = 50%
F2
Tổng cộng:
70,5% thân xám, cánh dài - đốt thân dài
20,5% thân đen, cánh cụt - đốt thân ngắn
4,5% thân xám, cánh cụt - đốt thân ngắn
4,5% thân đen, cánh dài - đốt thân dài