Kiến thức tóm tắt Chương 2 - Sự phát sinh và phát triển của sự sống

duonghoang

Senior Member
NGUỒN GỐC SỰ SỐNG


I. Tiến hóa hóa học

- Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ.
- Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ.
- Cơ chế nhân đôi ADN, tổng hợp ARN.
- Cơ chế dịch mã tổng hợp Protein.

II. Tiến hóa tiền sinh học

- Các đại phân tử xuất hiện trong nước và tập trung với nhau, các phân tử lipit do đặc tính kị nước sẽ hình thành lớp màng bao bọc các đại phân tử hữu cơ => giọt nhỏ (Côaxecva). Các Côaxecv có khả năng trao đổi chất, khả năng phân chia và duy trì thành phần hoá học được CLTN giữ lại hình thành các tế bào sơ khai.

- Từ các tế bào sơ khai qua quá trình tiến hóa sinh học hình thành các loài ngày nay.



SỰ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT

I. Hóa thạch

1. Định nghĩa Hóa thạch là di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước, tồn tại trong các lớp đất đá.

2. Sự hình thành hóa thạch

  • Sinh vật chết đi, phần mềm bị phân hủy, phần cứng còn lại trong đất. Đất bao phủ ngoài tạo khoảng trống. Các chất khoáng lấp đầy khoảng trống, hình thành hóa thạch.
  • Sinh vật được bảo tồn nguyên vẹn trong băng, hổ phách, không khí khô...


3. Ý nghĩa

- Xác định được lịch sử xuất hiện, phát triển, diệt vong của sinh vật.
- Xác định tuổi của các lớp đất đá chứa chúng và ngược lại.
- Nghiên cứu lịch sử của vỏ quả đất.

II. Sự phân chia thời gian địa chất

1. Phương pháp xác định tuổi đất và hóa thạch

- Dựa vào lượng sản phẩm phân rã của các nguyên tố phóng xạ (Ur235, K40) => chính xác đến vài triệu năm => được sử dụng để xác định mẫu có độ tuổi hàng tỉ năm.

- Dựa vào lượng C đồng vị phóng xạ (C12, C14) => chính xác vài trăm năm => được sử dụng đối với mẫu có độ tuổi < 50000 năm.


2. Căn cứ phân định thời gian địa chất

- Dựa vào những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu để phân định mốc thời gian địa chất.

- Dựa vào những hóa thạch điển hình.

=> Chia làm 5 đại: Thái cổ, Nguyên sinh, Cổ sinh, Trung sinh, Tân sinh.




SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI


I. Quá trình phát sinh loài người hiện đại.

1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người.

a. Sự giống nhau giữa người và thú.

Giải phẫu so sánh. Người và thú giống nhau về thể thức cấu tạo

- Bộ xương gồm các phần tương tự, nội quan...có lông mao, răng phân hóa (cửa, nanh, hàm), đẻ con và nuôi con bằng sữa.
- Cơ quan thoái hóa: ruột thừa, nếp thịt ở khóe mắt....

Bằng chứng phôi sinh học: Phát triển phôi người lặp lại các giai đoạn phát triển của động vật. Hiện tượng lại giống...

Bằng chứng tế bào và sinh học phân tử

KL: chứng tỏ người và thú có chung 1 nguồn gốc.

Thuộc lớp thú (Mammalia) Bộ linh trưởng (Primates)- Họ người (Homonidae)- Chi người (Homo)- Loài người (Homo sapiens)


2. Các dạng vượn người hóa thạch và quá trình hình thành loài người.

Picture1.png


- Từ loài vượn người cổ đại Tiến hóa hình thành nên chi Homo để rồi sau đó tiếp tục tiến hóa hình thành nên loài người H.Sapiens (H.habilis - H.erectus - H.sapiens)



II. Người hiện đại và sự tiến hóa văn hóa

Người hiện đại có đặc điểm: Bộ não lớn trí tuệ phát triển.

Có tiếng nói phép phát triển tiếng nói.

Bàn tay với các ngón tay linh hoạt giúp chế tạo và sử dụng công cụ lao động...

Có được khả năng tiến hóa văn hóa: Di truyền tín hiệu thứ 2 (truyền đạt k/nghiệm...) XH ngày càng phát triển (từ công cụ bằng đá sử dụng lửa tạo quần áo chăn nuôi, trồng trọt....KH,CN

- Nhờ có t.hóa văn hóa mà con người nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên, có ảnh hưởng nhiều đến sự tiến hóa của các loài khác và có khả năng điều chỉnh chiều hướng tiến hóa của chính mình.
 

Facebook

Thống kê diễn đàn

Threads
11,649
Messages
71,548
Members
56,922
Latest member
188bettone
Back
Top