dreamhighenglish
Junior Member
Chào các bạn, trong quá trình làm bài tập ngữ pháp, bạn sẽ gặp phải rất nhiều các trường hợp sử dụng câu bị động. Do đó bạn cần phải nắm vững kiến thức để làm bài tốt và có thể làm chủ tiếng Anh một cách dễ dàng.
Bài 1. Tất tần tật lý thuyết về Câu bị động và Câu chủ động trong tiếng anh.
I. Câu chủ động và câu bị động (Active and passive sentences)
1. Câu chủ động (Active sentences): Câu chủ động là câu trong đó chủ ngữ là người hay vật thực hiện
hành động.
Ex: They built this house in 1486.
This book will change your life.
2. Câu bị động (Passive sentences) : Câu bị động là câu trong đó chủ ngữ là người hay vật nhận hoặc
chịu tác động của hành động.
Ex: This house was built in 1486.
Your life will be changed by this book
a. Hình thức (Form)
Ex: This tree was planted by my grandfather. (Cây này do ông tôi trồng)
b. Cách dùng (Use)
Câu bị động (passive sentence) được dùng:
• Khi người hoặc vật thực hiện hành động đã rõ ràng.
Ex: The streets are swept every day.
• Khi không biết hoặc không cần biết đến người hoặc vật thực hiện hành động.
Ex: Oil has been discovered at the North Pole.
• Khi người nói muốn nhấn mạnh người hoặc vật tiếp nhận hành động.
Ex: This house was built in 1486 by Sir John Latton.
II. Cách chuyển sang câu bị động (Passive transformation)
Muốn chuyển một câu chủ động sang câu bị động, ta thực hiện các bước sau:
Subject + be + past participle (+ by + agent)
1. Lấy tân ngữ (object) của câu chủ động làm chủ ngữ (subject) của câu bị động.
2. Đổi động từ chủ động (VA) thành động từ bị động (Vp).
Vp: Be + past participle (pp)
TENSE PASSIVE STRUCTURE
Present simple am/ is/ are + pp
People speak English here. English is spoken here.
Present progressive am/ is/ are being + pp
They are painting the house. The house is being painted.
Past simple was/ were + pp
Somebody cleaned this room yesterday. This room was cleaned yesterday.
Past progressive was/ were being + pp
My sister was baking the cakes. The cakes were being baked by my sister.
Present perfect have/ has been + pp
He hasn’t worn the jacket for years. The jacket hasn’t been worn for years.
Past perfect had been + pp
They had destroyed all the documents when we
arrived.
Future simple will be + pp
I’ll tell you when the time comes. You’ll be told when the time comes.
Future progressive will be being + pp
We will be holding talks at this time Talks will be being held at this time
next year-. next year.
Future perfect will have been + pp
You will have finished this report by This report will have been
Tuesday. finished by Tuesday.
Be going to am/ is/ are going to be + pp
We are going to buy her a gift. She is going to be bought a gift.
Modal verbs can, should, must,... + be + pp
The manager must sign the cheque. The cheque must be signed by the manager.
Present infinitive to be + pp
I want you to do it as soon CIS possible. I want it (to) be done as soon as possible.
Perfect infinitive to have been + pp
We hope to have finished, the job by
next Saturday.
Present participle/ Gerund being + pp
I don’t like people telling me what to do. I don’t like being told what to do.
Perfect participle having been + pp
Having warned them about the bandits, ... Having been warned about the bandits,
[I had warned (sb)...] [I had been warned (by sb)...]
3. Chủ ngữ của câu chủ động thành tác nhân (agent) của câu bị động và trước nó phải có giới từ
by.
Ex: The President presented the medals.
→ The medals were presented by the President.
(Huân chương do Tổng thống trao tặng.)
Chủ ngữ I, you, he, she, it, we, they, one, people, someone, somebody, nobody, noone trong câu chủ động
thường được bỏ. Với nobody và no one, đổi động từ sang phủ định.
Ex: Someone left this purse in a classroom.
→ This purse was left in a classroom.
Nobody saw him leaving the room
→ He wasn’t seen leaving the room.
All the documents had been destroyed when we arrived.
We hope the job (to) have been finished by next
Saturday.
Lưu ý: Dùng with (không dùng by) để chỉ dụng cụ, công cụ hoặc nguyên liệu được sử dụng.
Ex: He was shot (by the policeman) with a rifle
The room was filled with smoke.
4. Vị trí của trạng từ hoặc cụm trạng từ trong câu bị động
- Trạng từ chỉ cách thức thường đứng giữa be và quá khứ phân từ (past participle). Các trạng từ khác
thường đứng sau trợ động từ đầu tiên.
Ex: The problem has been carefully studied by the scientists.
She had never been promoted if she wouldn’t have changed her job.
- Trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ nơi chốn đứng trước by + agent.
Ex: He was found in the forest by the police.
- Trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thời gian đứng sau by + agent.
Ex: The report was typed by the secretary this morning.
III. Các câu trúc bị động đặc biệt (Special passive structures)
1. Động từ với hai tân ngữ (verb with two objects)
Khi động từ chủ động có hai tân ngữ - tân ngữ gián tiếp (indirect object) chỉ người và tân ngữ trực tiếp
(direct object) chỉ vật - thì cả hai tân ngữ đều có thể làm chủ ngữ cho câu bị động.
Ex: He gave the police the information.
→ The police were given the information.
→ The information was given to the police.
2. Động từ + tân ngữ + động từ nguyên mẫu có to
Các động từ chỉ cảm xúc hoặc mong ước: like, hate, love, want, wish, prefer, hope... + object + to-
infinitive
Ex: He wants someone to take photographs.
→ He wants photographs to be taken.
I didn’t expect the police to find my car. .
→I didn’t expect my car to be found by the police.
* Nếu tân ngữ của động từ nguyên mẫu chỉ cùng một đối tượng với chủ ngữ của câu thì dạng bị động
được thành lập không có tân ngữ.
Ex: He likes people to call him ‘Sir’.
→ He likes to be called ‘Sir’.
I prefer you to call me by my first name.
→ I prefer to be called by my first name.
3. Động từ + tân ngữ + động từ nguyên mẫu không to
* Các động từ chỉ giác quan: feel, see, watch, notice, hear, listen to ...
Ex: We saw them go out of the house.
→ Thev were seen to go out of the house.
I heard him run upstairs.
→He was heard to run upstairs.
* make và help.
Ex: They made him tell the truth.
→He was made to tell the truth.
You should help the old carry their heavy bags.
Subject + verb + object + to-inf
→ Subject + verb + object + to be + pp
Subject + verb + to be + past participle
Subject +verb + object + bare-infinitive
→ Subject + be+ pp + to-infinitive
→The old should be helped to carry their heavy bags.
* Let
Ex: They let us go. → We were allowed to go.
4. Động từ + tân ngữ + danh dộng từ
* Các động từ: see, hear, find, stop, keep ...
Ex: He kept me waiting.
→ I was kept waiting.
They saw the lorry running down the hill.
→The lorry was seen running down the hill.
* Khi tân ngữ của danh động từ chỉ cùng một đối tượng với chủ ngữ của câu →
Ex: He doesn’t like people laughing at him.
He doesn’t like being laughed at.
5. Động từ + động từ nguyên mẫu/ danh động từ + tân ngữ
* Một số các động từ như: advise, agree, insist, arrange, suggest, propose, recommend, determine, decide,
demand, etc.
Ex: He decided to sell the house.
→ He decided that the house should be sold.
She suggested taking children to the zoo.
→ She suggested that the children should be taken to the zoo.
6. Động từ + mệnh đề That (verb + That-clause)
* Các động từ agree, allege, announce, assume, hope, believe, claim, consider, estimate, expect, feel, find,
know, report, rumor, say, think, understand, etc. thì dạng bị động có thể được diễn đạt theo hai cách:
(1) It + be + pp + that-clause
(2) Subject + be + pp + to-infinitive ( 2 hành động xảy ra đồng thời)
Subject + be + pp + to have + pp ( hành động trong mệnh đề that xảy ra trước hành động trong
mệnh đề chính)
Ex: People say that he is a good doctor.
→ It is said that he is a good doctor.
→ He is said to be a good doctor.
Ex: We know that he was a spy.
→He is known to have been a spy.
→It is known that he was a spy.
7. Câu mệnh lệnh (Imperative sentences)
Câu mệnh lệnh (imperative sentences):
Verb + object/Don’t + verb + object → Let + object + be + pp
Ex: Write your name here.
→Let your name be written here.
Don’t make so much noise. → Don’t let so much noise be made
IV. Thể sai khiến (The causative form)
Subject +verb + object + V-ing
→Subject + be + pp + V- ing
Subject + verb + being + pp
Subject + verb + to-inf/ V-ing + object
Subject + verb + that + subject + should be + pp
Have sbd do smt / get sbd to do smt
→ Have smt done by sbd.
Ex: You should have Harry repair your car.
→You should have your car repaired by Harry.
The manager had his secretary prepare the report.
→ The manager had the report prepared by his secretary.
Các bạn cố gắng làm thêm thật nhiều bài tập để ghi nhớ phần lý thuyết nhé.
Để làm bài tập về câu bị động các bạn xem thêm ở đây: Bài tập tổng hợp về câu bị động
Bài 1. Tất tần tật lý thuyết về Câu bị động và Câu chủ động trong tiếng anh.
I. Câu chủ động và câu bị động (Active and passive sentences)
1. Câu chủ động (Active sentences): Câu chủ động là câu trong đó chủ ngữ là người hay vật thực hiện
hành động.
Ex: They built this house in 1486.
This book will change your life.
2. Câu bị động (Passive sentences) : Câu bị động là câu trong đó chủ ngữ là người hay vật nhận hoặc
chịu tác động của hành động.
Ex: This house was built in 1486.
Your life will be changed by this book
a. Hình thức (Form)
Ex: This tree was planted by my grandfather. (Cây này do ông tôi trồng)
b. Cách dùng (Use)
Câu bị động (passive sentence) được dùng:
• Khi người hoặc vật thực hiện hành động đã rõ ràng.
Ex: The streets are swept every day.
• Khi không biết hoặc không cần biết đến người hoặc vật thực hiện hành động.
Ex: Oil has been discovered at the North Pole.
• Khi người nói muốn nhấn mạnh người hoặc vật tiếp nhận hành động.
Ex: This house was built in 1486 by Sir John Latton.
II. Cách chuyển sang câu bị động (Passive transformation)
Muốn chuyển một câu chủ động sang câu bị động, ta thực hiện các bước sau:
Subject + be + past participle (+ by + agent)
1. Lấy tân ngữ (object) của câu chủ động làm chủ ngữ (subject) của câu bị động.
2. Đổi động từ chủ động (VA) thành động từ bị động (Vp).
Vp: Be + past participle (pp)
TENSE PASSIVE STRUCTURE
Present simple am/ is/ are + pp
People speak English here. English is spoken here.
Present progressive am/ is/ are being + pp
They are painting the house. The house is being painted.
Past simple was/ were + pp
Somebody cleaned this room yesterday. This room was cleaned yesterday.
Past progressive was/ were being + pp
My sister was baking the cakes. The cakes were being baked by my sister.
Present perfect have/ has been + pp
He hasn’t worn the jacket for years. The jacket hasn’t been worn for years.
Past perfect had been + pp
They had destroyed all the documents when we
arrived.
Future simple will be + pp
I’ll tell you when the time comes. You’ll be told when the time comes.
Future progressive will be being + pp
We will be holding talks at this time Talks will be being held at this time
next year-. next year.
Future perfect will have been + pp
You will have finished this report by This report will have been
Tuesday. finished by Tuesday.
Be going to am/ is/ are going to be + pp
We are going to buy her a gift. She is going to be bought a gift.
Modal verbs can, should, must,... + be + pp
The manager must sign the cheque. The cheque must be signed by the manager.
Present infinitive to be + pp
I want you to do it as soon CIS possible. I want it (to) be done as soon as possible.
Perfect infinitive to have been + pp
We hope to have finished, the job by
next Saturday.
Present participle/ Gerund being + pp
I don’t like people telling me what to do. I don’t like being told what to do.
Perfect participle having been + pp
Having warned them about the bandits, ... Having been warned about the bandits,
[I had warned (sb)...] [I had been warned (by sb)...]
3. Chủ ngữ của câu chủ động thành tác nhân (agent) của câu bị động và trước nó phải có giới từ
by.
Ex: The President presented the medals.
→ The medals were presented by the President.
(Huân chương do Tổng thống trao tặng.)
Chủ ngữ I, you, he, she, it, we, they, one, people, someone, somebody, nobody, noone trong câu chủ động
thường được bỏ. Với nobody và no one, đổi động từ sang phủ định.
Ex: Someone left this purse in a classroom.
→ This purse was left in a classroom.
Nobody saw him leaving the room
→ He wasn’t seen leaving the room.
All the documents had been destroyed when we arrived.
We hope the job (to) have been finished by next
Saturday.
Lưu ý: Dùng with (không dùng by) để chỉ dụng cụ, công cụ hoặc nguyên liệu được sử dụng.
Ex: He was shot (by the policeman) with a rifle
The room was filled with smoke.
4. Vị trí của trạng từ hoặc cụm trạng từ trong câu bị động
- Trạng từ chỉ cách thức thường đứng giữa be và quá khứ phân từ (past participle). Các trạng từ khác
thường đứng sau trợ động từ đầu tiên.
Ex: The problem has been carefully studied by the scientists.
She had never been promoted if she wouldn’t have changed her job.
- Trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ nơi chốn đứng trước by + agent.
Ex: He was found in the forest by the police.
- Trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thời gian đứng sau by + agent.
Ex: The report was typed by the secretary this morning.
III. Các câu trúc bị động đặc biệt (Special passive structures)
1. Động từ với hai tân ngữ (verb with two objects)
Khi động từ chủ động có hai tân ngữ - tân ngữ gián tiếp (indirect object) chỉ người và tân ngữ trực tiếp
(direct object) chỉ vật - thì cả hai tân ngữ đều có thể làm chủ ngữ cho câu bị động.
Ex: He gave the police the information.
→ The police were given the information.
→ The information was given to the police.
2. Động từ + tân ngữ + động từ nguyên mẫu có to
Các động từ chỉ cảm xúc hoặc mong ước: like, hate, love, want, wish, prefer, hope... + object + to-
infinitive
Ex: He wants someone to take photographs.
→ He wants photographs to be taken.
I didn’t expect the police to find my car. .
→I didn’t expect my car to be found by the police.
* Nếu tân ngữ của động từ nguyên mẫu chỉ cùng một đối tượng với chủ ngữ của câu thì dạng bị động
được thành lập không có tân ngữ.
Ex: He likes people to call him ‘Sir’.
→ He likes to be called ‘Sir’.
I prefer you to call me by my first name.
→ I prefer to be called by my first name.
3. Động từ + tân ngữ + động từ nguyên mẫu không to
* Các động từ chỉ giác quan: feel, see, watch, notice, hear, listen to ...
Ex: We saw them go out of the house.
→ Thev were seen to go out of the house.
I heard him run upstairs.
→He was heard to run upstairs.
* make và help.
Ex: They made him tell the truth.
→He was made to tell the truth.
You should help the old carry their heavy bags.
Subject + verb + object + to-inf
→ Subject + verb + object + to be + pp
Subject + verb + to be + past participle
Subject +verb + object + bare-infinitive
→ Subject + be+ pp + to-infinitive
→The old should be helped to carry their heavy bags.
* Let
Ex: They let us go. → We were allowed to go.
4. Động từ + tân ngữ + danh dộng từ
* Các động từ: see, hear, find, stop, keep ...
Ex: He kept me waiting.
→ I was kept waiting.
They saw the lorry running down the hill.
→The lorry was seen running down the hill.
* Khi tân ngữ của danh động từ chỉ cùng một đối tượng với chủ ngữ của câu →
Ex: He doesn’t like people laughing at him.
He doesn’t like being laughed at.
5. Động từ + động từ nguyên mẫu/ danh động từ + tân ngữ
* Một số các động từ như: advise, agree, insist, arrange, suggest, propose, recommend, determine, decide,
demand, etc.
Ex: He decided to sell the house.
→ He decided that the house should be sold.
She suggested taking children to the zoo.
→ She suggested that the children should be taken to the zoo.
6. Động từ + mệnh đề That (verb + That-clause)
* Các động từ agree, allege, announce, assume, hope, believe, claim, consider, estimate, expect, feel, find,
know, report, rumor, say, think, understand, etc. thì dạng bị động có thể được diễn đạt theo hai cách:
(1) It + be + pp + that-clause
(2) Subject + be + pp + to-infinitive ( 2 hành động xảy ra đồng thời)
Subject + be + pp + to have + pp ( hành động trong mệnh đề that xảy ra trước hành động trong
mệnh đề chính)
Ex: People say that he is a good doctor.
→ It is said that he is a good doctor.
→ He is said to be a good doctor.
Ex: We know that he was a spy.
→He is known to have been a spy.
→It is known that he was a spy.
7. Câu mệnh lệnh (Imperative sentences)
Câu mệnh lệnh (imperative sentences):
Verb + object/Don’t + verb + object → Let + object + be + pp
Ex: Write your name here.
→Let your name be written here.
Don’t make so much noise. → Don’t let so much noise be made
IV. Thể sai khiến (The causative form)
Subject +verb + object + V-ing
→Subject + be + pp + V- ing
Subject + verb + being + pp
Subject + verb + to-inf/ V-ing + object
Subject + verb + that + subject + should be + pp
Have sbd do smt / get sbd to do smt
→ Have smt done by sbd.
Ex: You should have Harry repair your car.
→You should have your car repaired by Harry.
The manager had his secretary prepare the report.
→ The manager had the report prepared by his secretary.
Các bạn cố gắng làm thêm thật nhiều bài tập để ghi nhớ phần lý thuyết nhé.
Để làm bài tập về câu bị động các bạn xem thêm ở đây: Bài tập tổng hợp về câu bị động