Các bạn ơi giải hộ mình đề thi olympic lớp 10 này
Câu 1: Các câu nào sau đây đúng hay sai giải thích
a, Mỗi tế bào đều có màng sinh chất, tế bào chất, các bào quan và nhân.
b, Tế bào thực vật trong môi trường nhược trương sẽ bị trương lên và vỡ ra.
c, Sự thẩm thấu phụ thuộc vào sự chênh lệch nồng độ chất tan trong dung dịch.
d, Trong các yếu tố xây dựng nên đại phân tử sinh học thì nguyên tố oxi là đặc biệt nhất.
e, Vi khuẩn bị các tế bào bạch cầu thực bào và phân hủy trong lizoxom.
g, Vận chuyển các chât qua màng tế bào là phương thức vận chuyển tiêu tốn năng lượng ATP.
Câu 2:
Cho 4 ống nghiệm
Ống nghiệm 1 chứa đường glucozo và tế bào bị mất màng trong ti thể
Ống nghiệm 2 chứa đường glucozo và tê bào cơ tim bị mất ti thể
Ống nghiệm 3 chứa Axit piruvic, axetyl-CoA và ti thể
Ống nghiệm 4 chứa Axit piruvic, axetyl-CoA và tế bào vi khuẩn
Dự đoán các sản phẩn chính trong mỗi ống nghiệm và giải thích. (Giả sử môi trường trong các ống nghiệm giống môi trương trong cơ thể sống)
Câu 3:
Quan sát hoạt động của một enzim trong tế bào
Chất A + Enzim 1=> chất B + Enzim 2=> chất C + Enzim 3=> chất X
a, Từ sơ đồ trên rút ra những nhận xét gì?
b, Nếu chất X đủ lớn thì nồng độ chất nào sẽ tăng, giải thích. Đây là cơ chế quan trọng nào của tế bào?
c, Giải thích tại sao cơ thể người không có enzim tiêu hóa xenlulozo nhưng xenlulozo lại là một thành phần quan trong trong khẩu phần ăn?
Câu 4:
Một hợp tử của 1 loài nguyên phân cho các tế bào con. Xét 3 tế bào A,B,C trong số đó. Tế bào A nguyên phân liên tiếp 1 số lần cho các tế bào con, số tế bào con bằng số NST đơn trong bộ NST lưỡng bội của loài. Tế bào B và C nguyên phân 1 số lần cho các tế bào con, số lần nguyên phân của tế bào C gấp đôi số lần nguyên phân của tế bào B. Tất cả các tế bào con do 3 tế bào sinh ra có tổng cộng 224 NST đơn ở trạng thái chưa nhân đôi.
a_ Xác định bộ NST 2n của loài
b_ Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào A,B,C
Câu 1: Các câu nào sau đây đúng hay sai giải thích
a, Mỗi tế bào đều có màng sinh chất, tế bào chất, các bào quan và nhân.
b, Tế bào thực vật trong môi trường nhược trương sẽ bị trương lên và vỡ ra.
c, Sự thẩm thấu phụ thuộc vào sự chênh lệch nồng độ chất tan trong dung dịch.
d, Trong các yếu tố xây dựng nên đại phân tử sinh học thì nguyên tố oxi là đặc biệt nhất.
e, Vi khuẩn bị các tế bào bạch cầu thực bào và phân hủy trong lizoxom.
g, Vận chuyển các chât qua màng tế bào là phương thức vận chuyển tiêu tốn năng lượng ATP.
Câu 2:
Cho 4 ống nghiệm
Ống nghiệm 1 chứa đường glucozo và tế bào bị mất màng trong ti thể
Ống nghiệm 2 chứa đường glucozo và tê bào cơ tim bị mất ti thể
Ống nghiệm 3 chứa Axit piruvic, axetyl-CoA và ti thể
Ống nghiệm 4 chứa Axit piruvic, axetyl-CoA và tế bào vi khuẩn
Dự đoán các sản phẩn chính trong mỗi ống nghiệm và giải thích. (Giả sử môi trường trong các ống nghiệm giống môi trương trong cơ thể sống)
Câu 3:
Quan sát hoạt động của một enzim trong tế bào
Chất A + Enzim 1=> chất B + Enzim 2=> chất C + Enzim 3=> chất X
a, Từ sơ đồ trên rút ra những nhận xét gì?
b, Nếu chất X đủ lớn thì nồng độ chất nào sẽ tăng, giải thích. Đây là cơ chế quan trọng nào của tế bào?
c, Giải thích tại sao cơ thể người không có enzim tiêu hóa xenlulozo nhưng xenlulozo lại là một thành phần quan trong trong khẩu phần ăn?
Câu 4:
Một hợp tử của 1 loài nguyên phân cho các tế bào con. Xét 3 tế bào A,B,C trong số đó. Tế bào A nguyên phân liên tiếp 1 số lần cho các tế bào con, số tế bào con bằng số NST đơn trong bộ NST lưỡng bội của loài. Tế bào B và C nguyên phân 1 số lần cho các tế bào con, số lần nguyên phân của tế bào C gấp đôi số lần nguyên phân của tế bào B. Tất cả các tế bào con do 3 tế bào sinh ra có tổng cộng 224 NST đơn ở trạng thái chưa nhân đôi.
a_ Xác định bộ NST 2n của loài
b_ Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào A,B,C
Last edited: