Xin tài liệu SHPT!

bamay117

Junior Member
Sắp tới em phải làm một bài sermina về "Ứng dụng kỹ thuật SHPT và Tin-Sinh học trong hỗ trợ định danh một số loài nấm kí sinh con trùng (ví dụ: chi Cordyceps, chi Isaria...)". Anh chị nào biết tài liệu liên quan tới đề tài này thì chỉ em với! (y)
ps: Tài liệu tiếng Việt thôi ah, trình em đọc tiếng Anh không được. Tài liệu có thể là sách hay bất cứ gì.:please:
 
:)) cái này thì bản thân môn shpt và môn tin sinh học đã có đề cập rồi bạn ạ :D Để điểm cao tiểu luận thì phải hiểu sâu cơ.
Hiện tại mình xin chia sẻ với bạn một trang web có thể đáp ứng yêu cầu của bài tiểu luận : http://www.ncbi.nlm.nih.gov/
Bạn nên tự search vì sau này khi cần mà không có ai hỏi thì bạn phải tự xoay sở.
Kiến thức của ngành CNSH nước ta chủ yếu cập nhật từ thế giới nên nếu bạn không biết tiếng anh thì coi như bỏ phí 1 nửa kiến thức. Mình khuyên chân thành bạn nên học tiếng anh đủ để đọc hiểu lấy ý
 
:)) cái này thì bản thân môn shpt và môn tin sinh học đã có đề cập rồi bạn ạ :D Để điểm cao tiểu luận thì phải hiểu sâu cơ.
Hiện tại mình xin chia sẻ với bạn một trang web có thể đáp ứng yêu cầu của bài tiểu luận : http://www.ncbi.nlm.nih.gov/
Bạn nên tự search vì sau này khi cần mà không có ai hỏi thì bạn phải tự xoay sở.
Kiến thức của ngành CNSH nước ta chủ yếu cập nhật từ thế giới nên nếu bạn không biết tiếng anh thì coi như bỏ phí 1 nửa kiến thức. Mình khuyên chân thành bạn nên học tiếng anh đủ để đọc hiểu lấy ý
Dù sao cung thank bạn(y)
 
Bạn tham khảo cái này thử nha:
Phương pháp
Tách chiết ADN
Vi sinh vật được nuôi cấy trên môi trường thích hợp. Lấy 1 vòng que cấy khuẩn ty vào ống eppendorf vô trùng, thêm 500 µl 2×SSC vào mỗi ống. Lắc đều và giữ ở 99C trong 10 phút. Ly tâm 13000 vòng/phút trong 2 phút. Hút bỏ phần dịch và tiến hành rửa tế bào 1 lần bằng nuớc cất vô trùng. Thêm khoảng 100 µl hạt thủy tinh có đường kính 0,2 - 0,5 mm (Roth, Đức), 100 µl dung dịch phenol/chloroform (tỉ lệ 1:1) và 100 µl nước cất vô trùng. Lắc ở 1400 vòng/phút trong 10 phút trên máy Thermocomfort (Eppendorf, Đức) sau đó ly tâm 13000 vòng/phút trong 10 phút. Lấy phần dịch trong phía trên có chứa ADN làm khuôn cho phản ứng PCR. ADN sau khi tách chiết được giữ ở -20C.
Định tên vi sinh vật bằng giải trình tự
Phân đoạn rADN của vi sinh vật được khuyếch đại bằng mồi ITS1, NL4 trên thiết bị GeneAmp® PCRSystem 9700 (PE Applied Biosystem, Mỹ) với chương trình nhiệt được thiết lập với pha biến tính ở 94C trong 2 phút kế tiếp là 35 chu kỳ nhiệt (94C trong 30 giây, 52 C trong 30 giây và 72 C trong 1 phút). Quá trình khuyếch đại được hoàn tất ở 72 C trong 7 phút và sau đó sản phẩm PCR được bảo quản ở 10 C.
Sản phẩm PCR sau khi khuyếch đại được tinh chế bằng QIAEX II (Qiagen, Đức) theo khuyến cáo của hãng. Trình tự ADN được đọc bằng phương pháp “dideoxy chain termination” với việc sử dụng kit AmpliTaq (Amersham) và mồi ITS1, NL4 theo hướng dẫn của hãng. Máy đọc trình tự, model 377 của hãng Applied Biosystem được sử dụng. Các chuỗi ADN được so sánh với GeneBank thông qua giao diện tìm kiếm BLAST nucleotide-nucleotide đặt tại National Center for Biotechnology Information, Bethesda, Mỹ (http://www.ncbi.nlm.nih.gov). Các chuỗi liên quan được chuyển tải về sau đó xử lý bằng phần mềm BioEdit (Hall, 1999) và so sánh bằng ClustalX (Thompson et al., 1997).

Bảng 1. Danh sách các mồi sử dụng trong phân loại
ITS1 (5’ - 3’): TCCGTAGGTGAACCTGCGG
NL4 (5’- 3’): GGTCCGTGTTTCAAGACGG
 
Last edited:

Facebook

Thống kê diễn đàn

Threads
11,649
Messages
71,548
Members
56,914
Latest member
23winpayless
Back
Top