Trong hóa học, este là hợp chất hữu cơ có nhóm hữu cơ (có ký hiệu R' trong bài này) thay vì một nguyên tử hiđrô trở lên trong axít ôxy. Phân tử axít ôxy có một nhóm chức –OH, từ đó hiđrô (H) có thể phân tích ra thành ion H+. http://upanh.com/uploads/2-May-2009/w8jyaq6m033jq07v171h.jpg
Trước đây người ta định nghĩa este là sản phẩm của phản ứng loại nước giữa rượu và axit. Định nghĩa đó bị hạn chế vì có nhiều este được tạo thành từ các loại phản ứng khác. Theo định nghĩa chính xác hơn thì este là sản phẩm thay thế các nguyên tử hiđrô trong phân tử axít bằng các gốc hydrocarbon.
Gọi tên
Tên gốc axit (at) + tên gốc rượu (yl)
Nếu rượu có tên riêng thì không cần biến đổi đuôi.
Phân loại
Có bốn loại este:
1. Este của axít đơn chức và rượu đơn chức.
2. Este của axít đa chức và rượu đơn chức. Loại này lại có thể chia thành các nhóm: este trung hòa và este axít.
3. Este của axít đơn chức và rượu đa chức.
4. Este của axít đa chức và rượu đa chức(ít gặp)
Tính chất vật lí
Este của các rượu đơn chức và axít đơn chức (với số nguyên tử cacbon không lớn lắm) thường là các chất lỏng, dễ bay hơi, có mùi thơm dễ chịu của các loại hoa quả khác nhau.
Nhiệt độ sôi của este so với axít có cùng công thức phân tử thấp hơn rất nhiều vì không có sự tạo thành liên kết hiđrô. Các este thấp (có khối lượng phân tử < 100) tan tốt trong nước, mạch cacbon càng dài, càng ít tan. gẻt
Tính chất hoá học
Các este có một số tính chất chung như:
1. Thủy phân trong môi trường axít (phản ứng thuận nghịch):
RCOOR′ + H2O (H+) ↔ RCOOH + R′OH
2. Thuỷ phân trong môi trường kiềm hay còn gọi là phản ứng xà phòng hóa.
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
Một số tính chất riêng:
1. Este của axít fomic: HCOOR có tính chất của một anđêhít.
2. Este của phenol bị thuỷ phân trong môi trường kiềm không tạo ra rượu. Ví dụ:
CH3COOC6H5 + 2 NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
3. Este của các rượu không bền thuỷ phân tạo ra anđêhít hoặc xeton. Ví dụ:
CH3COOCH=CH2 + H2O → CH3COOH + CH3CHO
4. Este không no có phản ứng cộng và trùng hợp như hiđrôcacbon không no. Ví dụ phản ứng điều chế thuỷ tinh hữu cơ:
n CH2=C(CH3)–COOCH3 → Plexiglas
Đây là phản ứng trùng hợp với điều kiện về nhiệt độ, xúc tác thích hợp cùng áp suất cao.
Phương pháp điều chế
Có thể điều chế bằng phản ứng của rượu đơn chức hoặc đa chức với axít đơn hoặc đa chức. Ngoài ra còn có thể dùng axít tác dụng với ankin hoặc cũng có thể cho phenol cộng với anhiđit axít.
Phản ứng tạo este được gọi là phản ứng este hóa. Ví dụ:
Bài 1 : Cho hỗn hợp hai chất hữu cơ cùng chức t/d với dd NaOH dư thu được 2 muối và 1 rượu đơn chức có tỷ khối hới so với hydro là 23. Bằng tác dụng của dung dịch H2SO4 , từ đó tách ra được 2 axit no 1 lần axit ( nguyên chất ) kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng . Hòa tan 10(g) hỗn hợp 2 axit này vào 190 ml dd KOH 1M thì chúng phản ứng trung hòa vừa đủ
a) cho biết 2 chất trong hỗn hợp ban đầu thuộc chức gì ?
b)XĐ CTCT của rượu tạo thành ?
c)Viết các PTPƯ xảy ra trong quá trình thí nghiệm
d)Viết các CTCT của các axit sinh ra và tính thành phần % của các axit đó ( trong 10 g hỗn hợp )
Bài 2 : Hỗn hợp A gồm 2 este của cùng 1 axit hữu cơ đơn chức và 2 rượu đơn chức là đđ kế tiếp nhau.
Xà phòng hóa hoàn toàn 26,5g hỗn hợp A bằng một lượng dd NaOH vừa đủ thu được m (g) muối và 10,3 (g) hỗn hợp 2 rượu . Cho toàn bộ lượng rượu này + Na dư thu được 0,15 mol H2 . Biết các PƯ xảy ra hoàn toàn
a)Xđ CTCT và gọi tên 2 este
b)Xđ m ? Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A
bài 3: Cho X gồm 1 rượu đơn chức no và 1 rượu đơn chức phân tử có 1 liên kết đôi, có khối lượng là m gam. Khi nạp m gam hỗn hợp vào 1 bình kín thì áp suất trong bình là 0,28 atm. Nếu cho m gam X este hóa với 45 gam axit acetic thì hiệu suất đạt H%. Tổng khối lượng este thu dc theo m và H là:
A ((2m + 4,2)H)/100
B ((1,5m +3,15)H)/100
C ((m + 2,1)H)/100
D đáp án khác
Bài 3 : Cho hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chứa các nguyên tố C,H,O tác dụng vừa đủ với 0,04 mol NaOH -> 1 muối và 1 rượu. Đun nóng lượng rượu thu được ở trên với H2SO4 đặc ở 180 độ C -> 0,015 mol Olefin
Đốt cháy lượng A như trên rồi cho sản phẩm cháy qua bình CaO dư thì m bình tăng 7,75(g)
1.Tìm CTPT, CTCT các chất trong A
2.Tính % số mol các chất trong A
Bài 4 : Cho 25(g) hỗn hợp 2 este của một Axit hữu cơ đơn chức + vừa đủ với 0,3 mol KOH -> 1 muối và hỗn hợp 2 rượu đơn chức đồng đẳng của nhau. Mang hỗn hợp 2 rượu đơn chức đó dun với H2SO4 đặc ở 140 độ C thì thu được hỗn hợp 3 ete. Biết tỉ lệ mol phân tử của ete nhỏ nhất và ete có khốil lượng mol phân tử lớn nhất bằng 1,86:2,55
1.Viết các PTPƯ xảy ra
2.Xác định CTPT, CTCT và ghọi tên 2 este
3.Tính %m của mỗi este
Bài 5 : E là hỗn hợp của 2 este đồng phân được tạo thành từ axit no đơn chức và rượu no đơn chưc. Ở cùng đk nhiệt độ và áp suất, 1(l) hơi E nặng gấp 2 lần 1 (l) khí CO2. Thuỷ phân 35,2 (g) E bằng 4 (l) dd NaOH 0,2M thu được dd A . Cô cạn dd -> 44,6 (g) chất rắn khan
1.Xác định CTPT của các este
2.Tính % theo số mol của mỗi este trong hỗn hợp E
This site uses cookies to help personalise content, tailor your experience and to keep you logged in if you register.
By continuing to use this site, you are consenting to our use of cookies.