Thành viên cũ
Senior Member
Một số mốc trong lịch sử Vi sinh vật học
1665 : Hooke - Lần đầu tiên quan sát thấy tế bào
1673 : Van Leeuwenhoek - Lần đầu tiên phát hiện thấy vi sinh vật sống
1785 : Linnaeus - Phân loại các sinh vật
1798 : Jenner - Lần đầu tiên tiêm chủng vacxin để phòng bệnh đậu mùa
1835 : Bassi - Phát hiện bệnh viêm nấm của tằm
1840 : Semmelweis - Phát hiện sốt ở trẻ sơ sinh do nhiễm khuẩn
1853 : Debary - Phát hiện bệnh nấm ở thực vật
1857 : Pasteur – Phát hiện quá trình lên men
1866 : Pasteur – Bác bỏ thuyết tự sinh
1864 : Pasteur - Phát hiện phương pháp khử trùng kiểu Pasteur
1867 : Lister - Đề xuất phương pháp phẫu thuật vô trùng
1870 : Abbé - Đề xuất kĩ thuật kính hiển vi soi dầu
1876 : Koch - Đề xuất lí thuyết mầm bệnh (Germ theory)
1879 : Neisser – Phát hiện lậu cầu
1880 : Pasteur - Đề xuất các kĩ thuật gây miễn dịch
1881 : Koch - Đề xuất phương pháp phân lập thuần khiết vi sinh vật
1882 : Koch – Phát hiện trực khuẩn lao
1882 : Hess - Đề xúât môi trường thạch (môi trường đặc)
1883 : Koch – Phát hiện vi khuẩn tả
1884 : Metchnikoff - Đề xuất học thuyết thực bào
1884 : Gram - Đề xuất phương pháp nhuộm Gram
1884 : Escherich – Phát hiện trực khuẩn E. coli
1887 : Petri - Đề xuất dùng hộp lồng
1890 : Von Bering – Phát hiện kháng độc tố bạch cầu
1890 : Ehrlich - Đề xuất lí thuyết miễn dịch
1892 : Winogradsky - Đề xuất chu trình lưu huỳnh
1898 : Shiga – Phát hiện trực khuẩn lị
1910 : Ehrlich – Phát hiện xoắn thể giang mai
1910 : Fleming, Chain, Florev – Khám phá ra Pênixilin
1928 : Griffith – Phát hiện hiện tượng biến nạp (ransformation)
1934 : Lancefield – Phát hiện kháng nguyên của liên cầu khuẩn
1935 : Stanley, Nothrup, Sumner – Phát hiện vi rút kết tinh (Crystanllizet virut)
1941 : Beadle và Tatum - Đề xuất mối quan hệ giữa gen và enzym
1943 : Delbruck và Luira - Sự xâm nhiễm của vi rút vào vi khuẩn
1944 : Avery, MacLeod, McMarty - Chứng minh vật liệu di truyền là ADN
1946 : Lederberg và Tatum - Phát hiện sự tiếp hợp
1953 : Watson và Crick - Khám phá cấu trúc ADN
1957 : Jacob và Monod - Phát hiện sự điều hoà tổng hợp Protein
1959 : Stewart - Vai trò của virus đối với ung thư
1962 : Edelman và Porter - Phát hiện kháng thể
1964 : Epstein, Achong, Barr - Phát hiện ra virus Epstein - Barr gây ung thư ở người
1969 : Whittaker - Đề xuất hệ thống phân loại năm giới của sinh vật
1971 : Nathans, Smith, Arber - Phát hiện men Pestricataza (Dùng trong kỹ thuật di truyền)
1973 : Berg, Boyer, Cohen - Đề xuất kỹ thuật di truyền
1975 : Dulbecco, Temin, Baltimore - Phát hiện mem Transcriptaza ngược
1978 : Arber, Smith, Nathans - Phát hiện men Endonucleaza giới hạn
1978 : Mitchell - Phát hiện cơ chế thẩm thấu hoá học
1981 : Margulis - Đề xuất nguồn gốc các tế bào có nhân thực
1982 : Klug - Phát hiện cấu trúc của virus đốm thuốc lá (Khảm thuốc lá)
1665 : Hooke - Lần đầu tiên quan sát thấy tế bào
1673 : Van Leeuwenhoek - Lần đầu tiên phát hiện thấy vi sinh vật sống
1785 : Linnaeus - Phân loại các sinh vật
1798 : Jenner - Lần đầu tiên tiêm chủng vacxin để phòng bệnh đậu mùa
1835 : Bassi - Phát hiện bệnh viêm nấm của tằm
1840 : Semmelweis - Phát hiện sốt ở trẻ sơ sinh do nhiễm khuẩn
1853 : Debary - Phát hiện bệnh nấm ở thực vật
1857 : Pasteur – Phát hiện quá trình lên men
1866 : Pasteur – Bác bỏ thuyết tự sinh
1864 : Pasteur - Phát hiện phương pháp khử trùng kiểu Pasteur
1867 : Lister - Đề xuất phương pháp phẫu thuật vô trùng
1870 : Abbé - Đề xuất kĩ thuật kính hiển vi soi dầu
1876 : Koch - Đề xuất lí thuyết mầm bệnh (Germ theory)
1879 : Neisser – Phát hiện lậu cầu
1880 : Pasteur - Đề xuất các kĩ thuật gây miễn dịch
1881 : Koch - Đề xuất phương pháp phân lập thuần khiết vi sinh vật
1882 : Koch – Phát hiện trực khuẩn lao
1882 : Hess - Đề xúât môi trường thạch (môi trường đặc)
1883 : Koch – Phát hiện vi khuẩn tả
1884 : Metchnikoff - Đề xuất học thuyết thực bào
1884 : Gram - Đề xuất phương pháp nhuộm Gram
1884 : Escherich – Phát hiện trực khuẩn E. coli
1887 : Petri - Đề xuất dùng hộp lồng
1890 : Von Bering – Phát hiện kháng độc tố bạch cầu
1890 : Ehrlich - Đề xuất lí thuyết miễn dịch
1892 : Winogradsky - Đề xuất chu trình lưu huỳnh
1898 : Shiga – Phát hiện trực khuẩn lị
1910 : Ehrlich – Phát hiện xoắn thể giang mai
1910 : Fleming, Chain, Florev – Khám phá ra Pênixilin
1928 : Griffith – Phát hiện hiện tượng biến nạp (ransformation)
1934 : Lancefield – Phát hiện kháng nguyên của liên cầu khuẩn
1935 : Stanley, Nothrup, Sumner – Phát hiện vi rút kết tinh (Crystanllizet virut)
1941 : Beadle và Tatum - Đề xuất mối quan hệ giữa gen và enzym
1943 : Delbruck và Luira - Sự xâm nhiễm của vi rút vào vi khuẩn
1944 : Avery, MacLeod, McMarty - Chứng minh vật liệu di truyền là ADN
1946 : Lederberg và Tatum - Phát hiện sự tiếp hợp
1953 : Watson và Crick - Khám phá cấu trúc ADN
1957 : Jacob và Monod - Phát hiện sự điều hoà tổng hợp Protein
1959 : Stewart - Vai trò của virus đối với ung thư
1962 : Edelman và Porter - Phát hiện kháng thể
1964 : Epstein, Achong, Barr - Phát hiện ra virus Epstein - Barr gây ung thư ở người
1969 : Whittaker - Đề xuất hệ thống phân loại năm giới của sinh vật
1971 : Nathans, Smith, Arber - Phát hiện men Pestricataza (Dùng trong kỹ thuật di truyền)
1973 : Berg, Boyer, Cohen - Đề xuất kỹ thuật di truyền
1975 : Dulbecco, Temin, Baltimore - Phát hiện mem Transcriptaza ngược
1978 : Arber, Smith, Nathans - Phát hiện men Endonucleaza giới hạn
1978 : Mitchell - Phát hiện cơ chế thẩm thấu hoá học
1981 : Margulis - Đề xuất nguồn gốc các tế bào có nhân thực
1982 : Klug - Phát hiện cấu trúc của virus đốm thuốc lá (Khảm thuốc lá)