Ngũ gia bì ! Anh không biết em nói về cây ngũ gia bì nào ? Em nghiên cứu với mục đích gì thì anh em mới giúp chuẩn xác được :
Thứ ba, 12/4/2005, 15:01 GMT+7 ?
Ngũ gia bì
"Nhà tôi có trồng cây ngũ gia bì và thường dùng ngâm rượu để chữa đau bụng, đau lưng, mỏi gân cốt. Gần đây tôi đọc một tài liệu có chụp ảnh cây ngũ gia bì nhưng không giống với cây của nhà tôi. Xin cho biết thêm thông tin về loại cây này".
Ngũ gia bì (Cortex Acanthopanacis) còn được gọi là xuyên gia bì, thích gia bì. Vì lá có 5 lá chét to chụm vào với nhau và chỉ dùng vỏ rễ làm thuốc nên có tên như vậy. Ngoài vị trên, tên ngũ gia bì còn chỉ nhiều vị khác nhau. Cần chú ý tránh nhầm lẫn.
Ngũ gia bì là một cây nhỏ, rất nhiều gai, cao chừng 2-3 m. Lá mọc so le, có 3-5 lá chét, phiến lá chét có hình bầu dục hay hơi thuôn dài, phía cuống hơi thót lại, đầu nhọn, mỏng, mép có răng cưa to, cuống lá dài 4-7 cm. Đầu mùa hạ ra hoa nhỏ màu vàng xanh. Quả mọng, hình cầu, đường kính chừng 2,5 mm, khi chín có màu đen.
Ngũ gia bì mọc hoang ở nhiều tỉnh miền Bắc nước ta, hay gặp nhất là ở Lạng Sơn, Cao Bằng, Sa Pa, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Hòa Bình, Hà Tây, Tuyên Quang.
Đông y coi ngũ gia bì là một vị thuốc có tác dụng mạnh gân cốt, khu phong hóa thấp, chủ trị đau bụng, yếu chân, trẻ con lên 3 tuổi chưa biết đi, con trai âm suy (dương sự bất cử), con gái ngứa âm hộ, đau lưng, tê chân, làm mạnh gân cốt, tăng trí nhớ, ngâm rượu uống rất tốt. Ngày dùng 6-12 g dưới dạng thuốc sắc hay ngâm rượu.
Rượu ngũ gia bì: Ngũ gia bì sao vàng 100 g, rượu 1 lít. Ngâm trong 10 ngày, thỉnh thoảng lắc đều. Ngày uống một cốc con vào buổi tối trước bữa cơm chiều, chữa đau người, đau lưng, đau xương.
Đơn thuốc dùng cho phụ nữ: Ngũ gia bì, mẫu đơn bì, xích thược, đương quy mỗi vị 40 g, tán nhỏ. Ngày uống 2 lần, mỗi lần 4 g, chữa những phụ nữ bị lao lực, mệt mỏi hơi thở ngắn, sốt, ra nhiều mồ hôi, không muốn ăn uống.
Tại Việt Nam, ngoài cây nói trên, tên ngũ gia bì còn được dùng cho các vị thuốc sau đây:
Vỏ cây chân chim Vitex quinata Williams, còn gọi là cây mạn kinh, thuộc họ cỏ roi ngựa. Cây cao chừng 25 m, cành hơi vuông, lá kép chân vịt gồm 3-5 lá chét, mặt trên trắng, mặt dưới vàng, có những hạch nhỏ, lá chét hai bên nhỏ hơn lá chét ở giữa. Hoa vàng nhạt, môi dưới trắng, mọc thành chùy ở đầu cành. Quả hạch, hình lê, màu đen xám, có đài. Cây này mọc nhiều ở vùng rừng núi miền Bắc, nhiều nhất ở vùng Hòa Bình. Nhân dân dùng vỏ sắc uống hay ngâm rượu vì cho rằng vị thuốc giúp ăn ngon, dễ tiêu.
- Lá và cành cây đùm đũm hay ngấy chĩa lá, đũm hương, thuộc họ hoa hồng.
? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ?GS Đỗ Tất Lợi, Sức Khỏe & Đời Sống
Nguồn ?
http://vnexpress.net/Vietnam/Suc-khoe/Giai-dap/2005/04/3B9D849E/
Các tài liệu khác :
1
Bone and Sinew Formula
Zheng Gu Xu Jin Fang
is a combination of Du Huo and Loranthus Formula (Du Huo Ji Sheng Wan) and "Decoction
for Removing Blood Stasis in the Channels" (Shu Jing Huo Xue Tang) with herbs added
to supplement the kidneys and knit bones and sinews. It is intended to treat the
second and third stages of trauma where initial swelling and inflammation have
dissipated and what remains is blood stasis and invasion of wind and damp. The herbs
in this formula center on moving and supplementing blood to dispel blood stasis,
supplementing the kidney to heal bones and sinews, and dispelling wind and dampness to
drive out bi and prevent its return. It is ideal for speeding the healing of torn
ligaments or tendons, broken bones, or damaged cartilage.
Chinese Medical Actions
Dispels wind and damp, knits bones and sinews, supplements and moves blood, relieves
pain.
Ingredients
Ramulus Sangjisheng (Mulberry Mistletoe Stems, Loranthus / Sang Ji Sheng) 10%
Radix Angelicae Sinensis (Tang Kuei Root / Dang Gui) 8%
Herba Lycopodium (Lycopodium / Shen Jin Cao) 8%
Cortex Acanthopanacis Giraldii (Acanthopanacis Stem Bark / Hong Mao Wu Jia) 8%
Radix et Caulis Spatholobus (Spatholobus Root and Vine / Ji Xue Te n g) 8%
Cortex Eucommiae Ulmoidis (Eucommia Bark / Du Zhong) 8%
Radix Angelicae Pubescentis (Angelica Duhuo Root /Du Huo) 8%
Rhizoma Drynariae (Drynaria Rhizome / Gu Sui Bu) 7%
Fructus Psoraleae Corylifoliae (Psoralea Fruit / Bu Gu Zhi) 7%
Radix Dipsaci Asperi (Japanese Teasel Root, Dipsacus / Xu Duan) 7%
Gummi Olibanum (Frankincense / Ru Xiang) 6%
Myrrha (Myrrh / Mo Yao) 6%
Rhizoma et Radix Notopterygii (Notopterygium Root / Qiang Huo) 5%
Fructus Ziziphi Jujubae (Chinese Red Date, Jujube / Hong Zao, Da Zao) 3%
Pyritum (Pyrite / Zi Ran Tong) 1%
2
http://www.tcmtreatment.com/herbs/0-wujiapi.htm
3
Nếu em nghiên cứu về thảo dược có thể tham khảo thêm sau ! òm ?:? ?Em cung cấp cho đủ thông tin cho cac anh thì các anh mới giúp được ! ( nhớ nhé ?:idea: )