Không biết có phải cái bạn cần không, mình có mấy cái đề này
ĐỀ THI TUYỂN SINH SAU ĐẠI HỌC 2007
MÔN HỌC: HOÁ SINH CÔNG NGHIỆP
Thời gian làm bài: 180 phút
Không được sử dụng tài liệu
Câu1 (2đ)
Bản chất cấu trúc của phân tử protein? Các tác nhân cơ bản nào làm thay đổi cấu trúc bậc cao của protein? Giải thích nguyên nhân sự thay đổi cấu trúc dưới tác động của các tác nhân này?
Câu 2 (2đ)
Tính chất nào của enzym và đặc điểm nào của phản ứng enzym quyết định tính hấp dẫn của việc sử dụng enzym trong các chuyển hóa công nghiệp? Cho ví dụ và giải thích để minh họa?
Câu 3 (2đ)
Hãy cho biết cấu tạo của tinh bột. Có các khả năng thủy phân tinh bột nào để sử dụng tinh bột làm nguyên liệu cơ bản trong các ngành công nghệ lên men nhờ vi sinh vật khác nhau?
Câu 4 (3đ)
Cho biết và so sánh các đường hướng cơ bản tổng hợp năng lượng từ polysaccarit ở các sinh vật hô hấp hiếu khí và kị khí. Cho ví dụ về việc áp dụng kiến thức này trong thực tế sản xuất.
Câu 5. Chọn và giải thích câu trả lời đúng cho câu hỏi sau (1đ):
a. Sản phẩm thuỷ phân protein nhờ cacboxylprotease là:
Hỗn hợp peptit phân tử nhỏ
D- axit amin và peptit phân tử nhỏ
L- axit amin đầu mạch cacbon và polypeptit
D- axit amin đầu mạch cacbon và polypeptit
Giải thích :
b. Một chất đóng vai trò chất kìm hãm dị lập thể của enzym dị lập thể nếu chất đó:
gắn với enzym tại trung tâm hoạt động của enzym tự do và làm vô hoạt enzym
gắn với enzym tại vị trí khác với trung tâm hoạt động của enzym tự do và làm vô hoạt enzym
gắn với enzym tại trung tâm hoạt động của enzym tự do và làm giảm vận tốc enzym
gắn với enzym tại vị trí khác với trung tâm hoạt động của enzym tự do và làm giảm vận tốc enzym
Giải thích :
[FONT="]
[/FONT] ĐỀ THI TUYỂN SINH SAU ĐẠI HỌC 2007
MÔN HỌC: HOÁ SINH CÔNG NGHIỆP
Thời gian làm bài: 180 phút
Câu1 (2đ)
[FONT="]- [/FONT]Bản chất cấu trúc phân tử protein:
[FONT="]- [/FONT]Thành phần: L-axitamin
0.25
[FONT="]- [/FONT]Bậc 1: Chuối polypeptit, liên kết peptit
0,25
[FONT="]- [/FONT]Bậc cao: cấu hình không gian, cacbon alpha bất đối, bản chất các nhóm chức của axitamin, tạo các liên kết yếu nội phân tử
0,25
- Tác nhân cơ bản thay đổi cấu trúc bậc cao, nguyên nhân thay đổi
[FONT="]- [/FONT]Nhiệt độ,
[FONT="]- [/FONT]Dao động nhiệt/ ảnh hưởng độ bền liên kết yếu
0,25
[FONT="]- [/FONT]Tia năng lượng, ion hóa
[FONT="]- [/FONT]ảnh hưởng độ bền mọi liên kết yếu, lực ion thay đổi”/ liên kết ion
0.25
[FONT="]- [/FONT]pH
[FONT="]- [/FONT]lực ion hóa thay đổi/ liên kết ion
0,25
[FONT="]- [/FONT]muối
[FONT="]- [/FONT]lực ion hóa, hiệu ứng “salting out”/ liên kết ion
0,25
[FONT="]- [/FONT]dung môi
[FONT="]- [/FONT]hằng số điện môi/liên kết kỵ nước
0,25
Câu 2 (2đ)
[FONT="]- [/FONT]Tính chất đặc trưng của enzym
[FONT="]- [/FONT]Bản chất protein
0,25
[FONT="]- [/FONT]tính xúc tác: tạo phức, giảm Ehh
0,25
[FONT="]- [/FONT]cường lực xúc tác lớn : một enzym có thể có nhiều TTHĐ :
0,25
- tính đặc hiệu : sự phù hợp TTHĐ và cấu trúc cơ chất,
0,25
[FONT="]- [/FONT]đặc điểm dễ điều khiển một phản ứng enzym
[FONT="]- [/FONT]Bản chất của việc điều khiển phản ứng enzym: biến đổi cấu trúc bậc cao của Protein-TTHĐ, liên kết với cơ chất
0,25
[FONT="]- [/FONT]Phản ứng đơn : nhiệt độ, pH, nồng độ cơ chất, enzym….
0.5
[FONT="]- [/FONT]Phản ứng chuỗi: nguyên tắc ức chế ngược
0,25
Câu 3 (2đ)
[FONT="]- [/FONT]Hãy cho biết cấu tạo của tinh bột.
[FONT="]- [/FONT]Thành phần tinh bột là đơn phân
a-glucopiranoza,
0,25
[FONT="]- [/FONT]liên kết alpha-D-glucozit (
a,1
®4 và
a,1
®6 glucogit)
0,25
[FONT="]- [/FONT]Tồn tại phức hợp Amyloza/amylopectin và cấu trúc
0,25
[FONT="]- [/FONT]Thủy phân tinh bột.
- Tác nhân thuỷ phân, sản phẩm thuỷ phân theo tác nhân
Axit- nhiệt độ
0,25
Hệ enzym (
a,
b,
g)
0,5
- sự ứng dụng khác nhau các tác nhân thủy phân
0,5
Câu 4 (3đ)
Cho biết và so sánh các đường hướng cơ bản tổng hợp năng lượng từ polysaccarit ở các sinh vật hô hấp hiếu khí và kị khí.
Thuỷ phân polyssacarit nhờ enzym
0,25
đường phân chung:
[FONT="]- [/FONT]hoạt hoá và
[FONT="]- [/FONT]cắt mạch C3, SP trung gian: a. Piruvic,
[FONT="]- [/FONT]CoE khử, tạo năng lượng
0,25
0,25
0,25
Con đường hiếu khí
[FONT="]- [/FONT]Chu trình Kreb: phân giải một C2, SP: CO2, CoE khử
[FONT="]- [/FONT]Chuỗi vận chuyển điện tử: tái oxy hoá CoE khử theo các bặc oxy hóa, SP: năng lượng
0,25
0,25
Con đường yếm khí
[FONT="]- [/FONT]tái oxy hoá CoE khử trực tiếp, tiêu thụ năng lượng
0,25
Tổng kết năng lượng và so sánh
0,25
Ý nghĩa thực tế:
tổng hợp sinh khối /đơn vị cơ chất tiêu tốn: sự lựa chọn tổng hợp sinh khối trong điều kiện hiếu khí với sinh vật hô hấp tuỳ tiện
0,25
tạo nhiều sản phẩm/ năng lượng tạo thành cho nhu cầu phát triển của SV yếm khí
0,25
Sự thay đổi chất lượng SP trong bảo quản do hoạt động hô hấp hiếu khí/yếm khí của VSV nhiễm tạp
0,25
Cho một ví dụ: 0.25
Câu 5. (1đ)
a.
- L- axit amin đầu mạch cacbon và polypeptit
0,25
tính đặc hiệu enzym peptidase cắt đầu mạch cacbon
0,25
b.
gắn với enzym tại vị trí khác với trung tâm hoạt động của enzym tự do và làm vô hoạt enzym
0,25
do làm thay đổi cấu trúc trung tâm hoạt động của enzym
0,25