Mở lớp luyện dịch thuật chuyên ngành

Nguyễn Xuân Hưng

Administrator
Staff member
Nhân dịp năm mới, mở lớp chiêu sinh đây loa loa loa

Giáo án là các bài review về RNAi (chủ đề rất hot cả về cơ bản lẫn ứng dụng) trong nature insights

Link: http://www.nature.com/nature/supplements/insights/rna_silencing/index.html

Cách làm việc: dịch lần lượt từng đoạn post lên và.... bác Lương sẽ sửa giúp:oops:. Có vấn đề gì chưa rõ thì..... bác Hiếu sẽ giúp thảo luận. Ơ vậy tui làm gì nhỉ, thôi làm lớp trưởng hihi, để lâu lâu không ai dịch là lớp trưởng dịch mất đấy đừng có kêu nhá.

Mở hàng bằng bài đầu tiên nhé

On the road to reading the RNA-interference code

Haruhiko Siomi & Mikiko C. Siomi
http://www.nature.com/nature/journal/v457/n7228/pdf/nature07754.pdf


Đoạn 1 đây:


On the road to reading the RNA-interference code

The finding that sequence-specific gene silencing occurs in response to the presence of double-stranded RNAs has had an enormous impact on biology, uncovering an unsuspected level of regulation of gene expression. This process, known as RNA interference (RNAi) or RNA silencing, involves small non-coding RNAs, which associate with nuclease-containing regulatory complexes and then pair with complementary messenger RNA targets, thereby preventing the expression of these mRNAs. Remarkable progress has been made towards understanding the underlying mechanisms of RNAi, raising the prospect of deciphering the 'RNAi code' that, like transcription factors, allows the fine-tuning and networking of complex suites of gene activity, thereby specifying cellular physiology and development.


Mại zô mại zô
 
Trước khi xin dịch bài thì trình độ kiểu gì được phép dịch vậy anh Hưng, em thì lúc nào cũng dám dịch hết. Nhưng nghĩ lại trong quá khứ thì hơi e, điều kiện để làm việc xin anh đề cập rõ, cám ơn anh
 
Trước khi xin dịch bài thì trình độ kiểu gì được phép dịch vậy anh Hưng, em thì lúc nào cũng dám dịch hết. Nhưng nghĩ lại trong quá khứ thì hơi e, điều kiện để làm việc xin anh đề cập rõ, cám ơn anh

Trình độ yêu cầu là phải biết tiếng Anh. Thứ nữa là dịch ra xong chính bản thân phải hiểu. Chứ dịch xong mà bản thân người dịch đọc không hiểu thì:eek:
 
On the road to reading the RNA-interference code

Haruhiko Siomi1 & Mikiko C. Siomi1,2
Top of pageAbstract

The finding that sequence-specific gene silencing occurs in response to the presence of double-stranded RNAs has had an enormous impact on biology, uncovering an unsuspected level of regulation of gene expression. This process, known as RNA interference (RNAi) or RNA silencing, involves small non-coding RNAs, which associate with nuclease-containing regulatory complexes and then pair with complementary messenger RNA targets, thereby preventing the expression of these mRNAs. Remarkable progress has been made towards understanding the underlying mechanisms of RNAi, raising the prospect of deciphering the 'RNAi code' that, like transcription factors, allows the fine-tuning and networking of complex suites of gene activity, thereby specifying cellular physiology and development.

Con đường giải mã iRNA

Việc tìm ra trình tự gen câm đặc hiệu trong đáp ứng với RNA mạch kép đã có ảnh hưởng rất lớn tới hiểu biết về các quá trình sinh học, mở ra một mức độ điều hòa biểu hiện gen hoàn toàn mới (em ko bít dịch chính xác từ unsuspected). Quá trình này được gọi là RNAi hay RNA câm. Các RNA nhỏ không mã hóa liên kết với nuclease chức phức hợp điều hòa, toàn bộ hợp phần này bắt cặp theo nguyên tắc bổ sung với mRNA đích, do đó ngăn không cho biểu hiện những RNA thông tin này. Một nghiên cứu đặc biệt đã được tiến hành nhằm hiểu rõ cơ chế của RNAi, từ đó có một cái nhìn bao quát hơn về giải mã "mã RNAi" như các tác nhân phiên mã, cho phép ăn khớp với toàn bộ hoạt động phức tạp của gen, từ đó chỉ rõ chức năng sinh lý của tế bào và sự phát triển của chúng.

Hờ hờ, em mở màn. Cơ mà dịch chán ngắt tại hỉu thì hỉu cơ mà chả bít diễn tả ra sao. Mong được các anh chỉ giáo!
 
The finding that sequence-specific gene silencing occurs in response to the presence of double-stranded RNAs has had an enormous impact on biology, uncovering an unsuspected level of regulation of gene expression. This process, known as RNA interference (RNAi) or RNA silencing, involves small non-coding RNAs, which associate with nuclease-containing regulatory complexes and then pair with complementary messenger RNA targets, thereby preventing the expression of these mRNAs. Remarkable progress has been made towards understanding the underlying mechanisms of RNAi, raising the prospect of deciphering the 'RNAi code' that, like transcription factors, allows the fine-tuning and networking of complex suites of gene activity, thereby specifying cellular physiology and development.

Việc phát hiện ra hiện tượng gen thuộc 1 chuỗi xác định bị bất hoạt khi phản ứng với sự hiện diện của các phân tử RNA mạch kép đã có tác động lớn đến ngành sinh học, mở ra 1 cấp độ mới trong cơ chế điều hòa biểu hiện của gen. Quá trình này được gọi là quá trình can thiệp RNA (viết tắt là RNAi) hay cơ chế bất hoạt RNA. Nó bao gồm những phân tử RNA nhỏ chưa dịch mã, liên kết với các phức hợp điều hòa chứa enzim nucleaza và sau đó cặp đôi với các phân tử RNA thông tin bổ sung với nó, nhờ đó ngăn cản sự biểu hiện của những phân tử mRNA này. Các nhà khoa học đã đạt được những thành tựu đáng chú ý trong việc lý giải các cơ chế tiềm ẩn của quá trình can thiệp RNA, dấy lên triển vọng giải mã bí ẩn quá trình RNAi vốn giống như 1 nhân tố phiên mã, cho phép tinh chỉnh và hệ thống các nhóm hoạt động gen phức tạp, từ đó xác định sinh lý và phát triển của tế bào.

Mong các bác góp ý :mrgreen:
 
@Long, Hạnh: Cảm ơn nhiều vì đã tham gia(y), 2 đồng chí dịch đều khá tốt :chuan:(tốt hơn tui hồi trẻ nhiều :D). Đồng chí Long dịch ổn hơn đồng chí Hạnh. Một số thuật ngữ/cụm từ thảo luận nhé:

sequence-specific gene silencing: bất hoạt (or câm lặng) gene đặc hiệu trình tự

RNA interference (RNAi): gây nhiễu bằng RNA

nuclease-containing regulatory complexe: phức hệ điều hòa chứa nuclease

complementary messenger RNA target: mRNA đích có tính bổ sung (or bổ sung với nó như Long dịch)

RNAi code: mã RNAi

that, like transcription factors, allows...: giống như các yếu tố phiên mã, "mã RNAi" này cho phép....

networking: lập mạng lưới

complex suites of gene activity: các hệ thống hoạt tính gene phức tạp

Xuất hiện một vấn đề là lớp học cần thư ký để hệ thống lại và đưa ra bản dịch cuối cùng sau khi đã chỉnh sửa, thống nhất các thuật ngữ và câu cú. Có ai xung phong không nhỉ? Hoặc chơi trò nếu có nhiều người cùng dịch thì ai dịch không hay nhất sẽ được đóng vai trò thư ký hehe.

Tiếp đoạn 2 nhé

The discovery of RNA interference (RNAi)<sup>1</sup> heralded a revolution in RNA biology. Researchers uncovered 'hidden' layers of regulation of gene expression, in which many previously unidentified families of small RNAs (consisting of
glyph.gif
20–30 nucleotides) mediate gene silencing. A diverse set of gene-regulatory mechanisms were found to use key steps in the RNAi process, including mechanisms that silence endogenous genes and mechanisms that restrain the expression of parasitic and pathogenic invaders such as transposons and viruses.

:welcome:
 
The discovery of RNA interference (RNAi)<sup>1</sup> heralded a revolution in RNA biology. Researchers uncovered 'hidden' layers of regulation of gene expression, in which many previously unidentified families of small RNAs (consisting of
glyph.gif
20–30 nucleotides) mediate gene silencing. A diverse set of gene-regulatory mechanisms were found to use key steps in the RNAi process, including mechanisms that silence endogenous genes and mechanisms that restrain the expression of parasitic and pathogenic invaders such as transposons and viruses.

Những khám phá của RNA can thiệp (RNAi) đã mở ra một cuộc cách mạng RNA trong sinh học. Những nhà nghiên cứu đã khám phá ra những lớp 'ẩn' điều hoà sự biểu hiện gene, trong đó có rất nhiều những họ RNAs nhỏ chưa xác định (bao gồm 20-30 nucleotides) trung gian bất hoạt gene. Những cơ chế điều hoà biểu hiện gene đã được xác định bằng cách sử dụng các bước chính trong quá trình RNAi, bao gồm cả các cơ chế mà bất hoạt gene nội sinh và các cơ chế kiềm chế sự biểu hiện của ký sinh (parasitic) và những quá trình xâm nhiễm phát sinh bệnh như transposons và vius.
e dịch hơi chuối tí, nhưng kệ cứ dịch, mong a góp ý chỉ bảo thêm. :mrgreen:
 
Đúng là SHVN mình còn nhiều con nghiện chưa bị phát hiện hehe. Bản dịch của thachcuong2105 khá tốt. Một số chỗ có thể bốc phét cho nó hay hơn

consisting of
glyph.gif
20–30 nucleotides = dài xấp xỉ 20-30 nucleotide
parasitic and pathogenic invaders = yếu tố/thể xâm nhiễm gây bệnh và yếu tố/thể xâm nhiễm ký sinh

Nói chung đọc tiếng anh thường dễ hơn là dịch ra tiếng Việt. Vì vậy quan trọng là hiểu đúng nghĩa tiếng Anh và dịch ra sao cho nghĩa tiếng Anh và tiếng Việt tương đương nhau. Không quan trọng các thuật ngữ, từ ngữ.

Ví dụ gene A dài 300 nucleotide thì có thể dịch là gene A dài 300 bp, chả sao cả.
 
The basic RNAi process can be divided into three steps. First, a long double-stranded RNA (dsRNA) that is expressed in, or introduced into, the cell (for example, as a result of the base-pairing of sense and antisense transcripts or the formation of stem–loop structures) is processed into small RNA duplexes by a ribonuclease III (RNaseIII) enzyme known as Dicer. Second, these duplexes are unwound, and one strand is preferentially loaded into a protein complex known as the RNA-induced silencing complex (RISC). Third, this complex effectively searches the transcriptome and finds potential target RNAs. The loaded single-stranded RNA (ssRNA), called the guide strand, then directs an endonuclease that is present in the RISC (sometimes called the 'slicer' and now known to be an Argonaute protein to cleave messenger RNAs that contain sequence homologous to the ssRNA, over many rounds. In this way, the guide strand determines the sequence specificity of the RNAi response.

Cơ chế hoạt động của RNAi có thể được chia thành ba bước cơ bản.
Đầu tiên, sự biểu hiện hoặc cảm ứng của RNA mạch đôi dài (dsRNA) trong các tế bào, là một kết quả của sự bắt cặp giữa mạch mang mã (sense) và mạch đối mã (antisense) hay sự hình thành cấu trúc stem-loop, sau đó những dsRNA này được biến đổi thành RNA mạch kép nhỏ hơn nhờ một enzyme ribonuclease III (RNaseIII) được gọi là Dicer.

Sau đó, các RNA mạch kép này được giải xoắn, và một mạch được nạp vào một phức hợp protein một cách chọn lọc, gọi là phức hợp cảm ứng sự bất bất hoạt-RNA (RNA-induced silencing complex _RISC).

Cuối cùng, phức hợp này tìm kiếm các transcriptome một cách hiệu và tìm những RNA mục tiêu tiềm năng. Việc nạp RNA mạch đơn (ssRNA) hay còn gọi là mạch hướng dẫn, sau đó chỉ đạo một endonuclease có trong RISC (đôi khi gọi là "Slicer" và hiện nay đã được biết đến là một Argonaute protein) để phân cắt những RNA có chứa những trình tự tương đồng với ssRNA, các bước này được lặp đi lặp lại nhiều lần. Bằng cách này, các mạch hướng dẫn sẽ xác định trình tự đặc hiệu trong sự đáp ứng của RNAi.
E dịch thêm đoạn nữa, hehehe.:mrgreen:
 
Last edited by a moderator:
The discovery of RNA interference (RNAi)1 heralded a revolution in RNA biology. Researchers uncovered 'hidden' layers of regulation of gene expression, in which many previously unidentified families of small RNAs (consisting of 20–30 nucleotides) mediate gene silencing. A diverse set of gene-regulatory mechanisms were found to use key steps in the RNAi process, including mechanisms that silence endogenous genes and mechanisms that restrain the expression of parasitic and pathogenic invaders such as transposons and viruses.

Việc phát hiện quá trình can thiệp (làm nhiễu) RNA (hay RNAi) đã cho thấy 1 bước tiến trong ngành sinh học RNA, làm sáng tỏ thêm về cơ chế điều hòa biểu hiện gen. Theo đó, rất nhiều nhóm (họ) tiểu RNA (khoảng 20-30 Nu) chưa được xác định trước đây có vai trò điều hòa sự bất hoạt gen. 1 phức hệ các cơ chế điều hòa gen khác nhau đã được tìm ra để ứng dụng các giai đoạn chính trong quá trình RNAi, bao gồm các cơ chế làm bất hoạt các gen nội sinh và các cơ chế ức chế biểu hiện của các vật thể lạ có bản chất là kí sinh trùng hoặc mầm bệnh, ví dụ như thể chuyển vị và virut.
 
hì hì khâm phục anh thachcuong và long, em dịch vẫn còn gà vịt lắm. Em đọc bản của anh Long thấy anh để là tiểu RNA ~> em thấy hơi băn khoăn, nghe nó kiểu rì ý ạ, RNA mạch ngắn có được không ạ?

Nhân tiện, em dịch rốt nhất em xin làm chân thư ký. Tuy nhiên để dịch hết bài hoặc một nửa bài, em xin tổng hợp một lần ạ!
 
Đoạn của bạn thachcuong dịch em xin dịch một bản mới như vầy không hiểu có được ko:

Cơ chế hoạt động của RNAi được chia ra làm ba bước cơ bản:
- Đầu tiên, các RNA mạch kép - dsRNA (được biểu hiện hoặc đưa vào trong tế bào do sự bắt cặp các đầu đối mã hoặc do hình thành cấu trúc vòng) dưới tác dụng của enzyme Ribonuclease III (RNAse III) hay còn gọi là Dicer tạo thành các RNA mạch kép ngắn
- Sau đó, RNA mạch kép tách rời nhau ra tạo thành các RNA đơn mạch ngắn (ssRNA). ssRNA sẽ gắn với một phức hệ protein có khả năng kích thích quá trình bất hoạt bằng RNA được gọi là RISC
- Cuối cùng, phức hệ RISC sẽ rà soát toàn bộ các RNA thông tin để tìm ra RNA đích cần bất hoạt.
RNA mạch đơn gắn vào phức hệ RISC, được gọi là sợi "dẫn đường", có vai trò kích hoạt chức năng endonuclease có trong RISC (đôi khi còn được gọi là "máy cắt-slicer" với tên protein Argonaute). Sau khi được kích hoạt, RISC cắt các RNA thông tin chứa trình tự tương ứng với ssRNA. Bằng cách đó, sợi dẫn đường sẽ quy định trình tự đặc hiệu cho đáp ứng gây nhiễu bằng RNA.
 
@Long, Hạnh: Cảm ơn nhiều vì đã tham gia(y), 2 đồng chí dịch đều khá tốt :chuan:(tốt hơn tui hồi trẻ nhiều :D). Đồng chí Long dịch ổn hơn đồng chí Hạnh. Một số thuật ngữ/cụm từ thảo luận nhé:

sequence-specific gene silencing: bất hoạt (or câm lặng) gene đặc hiệu trình tự

RNA interference (RNAi): gây nhiễu bằng RNA

nuclease-containing regulatory complexe: phức hệ điều hòa chứa nuclease

complementary messenger RNA target: mRNA đích có tính bổ sung (or bổ sung với nó như Long dịch)

RNAi code: mã RNAi

that, like transcription factors, allows...: giống như các yếu tố phiên mã, "mã RNAi" này cho phép....

networking: lập mạng lưới

complex suites of gene activity: các hệ thống hoạt tính gene phức tạp

Xuất hiện một vấn đề là lớp học cần thư ký để hệ thống lại và đưa ra bản dịch cuối cùng sau khi đã chỉnh sửa, thống nhất các thuật ngữ và câu cú. Có ai xung phong không nhỉ? Hoặc chơi trò nếu có nhiều người cùng dịch thì ai dịch không hay nhất sẽ được đóng vai trò thư ký hehe.

Tiếp đoạn 2 nhé

The discovery of RNA interference (RNAi)<SUP>1</SUP> heralded a revolution in RNA biology. Researchers uncovered 'hidden' layers of regulation of gene expression, in which many previously unidentified families of small RNAs (consisting of
glyph.gif
20–30 nucleotides) mediate gene silencing. A diverse set of gene-regulatory mechanisms were found to use key steps in the RNAi process, including mechanisms that silence endogenous genes and mechanisms that restrain the expression of parasitic and pathogenic invaders such as transposons and viruses.

:welcome:
Trước tiên xin cám ơn người thành lập lớp học lý thú này và những dịch giả nhiệt tình. Mình cũng xin phép góp ý một tí. Mình thấy RNA interference dịch là can thiệp RNA như bạn Long hay hơn là gây nhiễu RNA, không biết bạn Hưng có đồng ý không. Ngoài ra cụm từ non-coding RNA (trong đoạn 1) dịch là "RNA không mã hóa" thay vì "RNA chưa dịch mã" có lẽ đúng nghĩa hơn.
 
Trước tiên xin cám ơn người thành lập lớp học lý thú này và những dịch giả nhiệt tình. Mình cũng xin phép góp ý một tí. Mình thấy RNA interference dịch là can thiệp RNA như bạn Long hay hơn là gây nhiễu RNA, không biết bạn Hưng có đồng ý không. Ngoài ra cụm từ non-coding RNA (trong đoạn 1) dịch là "RNA không mã hóa" thay vì "RNA chưa dịch mã" có lẽ đúng nghĩa hơn.

Trước đây có nghĩ về việc "can thiệp" hay "gây nhiễu" nhưng vì nghĩ đi nghĩ lại thấy "can thiệp" có thể là làm tăng hoặc giảm điều gì đó không rõ bằng "gây nhiễu" tức làm giảm sự biểu hiện nên dùng tử này. Mọi người thấy vậy được không nhỉ?

Đồng ý dịch non-coding RNA = RNA không mã hóa

hì hì khâm phục anh thachcuong và long, em dịch vẫn còn gà vịt lắm. Em đọc bản của anh Long thấy anh để là tiểu RNA ~> em thấy hơi băn khoăn, nghe nó kiểu rì ý ạ, RNA mạch ngắn có được không ạ?

Nhân tiện, em dịch rốt nhất em xin làm chân thư ký. Tuy nhiên để dịch hết bài hoặc một nửa bài, em xin tổng hợp một lần ạ!

Theo mình thì dịch là tiểu RNA là được đấy.

Cảm ơn em Hạnh nhiều vì đã nhận làm thư ký hehe. Có lẽ trong các bạn tham ra dịch sẽ chọn 1 bản dịch hay nhất. Hạnh ghi lại bản đó. Rồi nếu còn các chỗ nào cần sửa khi đã bàn luận thống nhất thì sửa trên bản đó nhỉ.
 
Không có nhiều thời gian lắm nên mấy chỗ dịch luôn cả đoạn. Các bạn chú ý khi dịch ra tiếng Việt nên chuyển bị động thành chủ động.
Nhận xét là hai bạn dịch phiêu quá, có mấy chỗ bốc phét ác ghê hihi. Có gì trao đổi thêm nhé.


Có thể được chia quá trình hoạt động cơ bản của RNAi thành ba bước: <o:p></o:p>

double-stranded RNA: RNA mạch kép<o:p></o:p>

introduced into: đưa vào như Hạnh dịch là đạt. Ở đây nghĩa là chuyển vào trong tế bào bằng các phương pháp như lentivirus, nucleofection, lipofectamin….<o:p></o:p>

(for example, as a result of the base-pairing of sense and antisense transcripts or the formation of stem–loop structures): cái chỗ trong ngoặc này là làm rõ cho dsRNA vì vậy nên dịch là<o:p></o:p>

Bước 1, khi được biểu hiện hoặc đưa vào trong tế bào, RNA mạch kép (ví dụ tạo thành khi sản phẩm phiên mã mang nghĩa bắt cặp với sản phẩm phiên mã đối nghĩa, hoặc khi hình thành các cấu trúc vòng-gốc) bị enzyme ribonuclease III (RNaseIII) gọi là Dicer phân cắt thành ….<o:p></o:p>

Second: bước hai<o:p></o:p>

Unwound: dịch như em Hạnh<o:p></o:p>

and one strand is preferentially loaded into a protein complex known as the RNA-induced silencing complex (RISC): và một mạch ưu tiên nạp vào phức hệ protein gọi là phức hợp gây bất hoạt gene do RNA kích hoạt (RNA-induced silencing complex, RISC). <o:p></o:p>

Third: bước 3, sau đó dịch theo em Hạnh<o:p></o:p>


potential target RNA: RNA đích phù hợp<o:p></o:p>

The loaded single-stranded RNA (ssRNA), called the guide strand: RNA sợi đơn (ssRNA) đã nạp vào phức hệ (gọi là hay còn gọi là sợi dẫn) sau đó điều khiển endonuclease nằm trong RISC (đôi khi gọi là "yếu tố bất hoạt (slicer)" và hiện có tên protein Argonaute) phân cắt những RNA thông tin chứa trình tự tương đồng với ssRNA, các bước này lặp đi lặp lại nhiều lần. <o:p></o:p>
Bằng cách này, mạch dẫn quyết định tính đặc hiệu trình tự của đáp ứng RNAi.
 
Mời dịch đoạn tiếp

In different organisms, the RNAi pathways comprise different proteins and mechanisms, but they operate by strikingly convergent strategies. In all organisms that have been studied, RNAi involves two main components: small RNAs, which determine the specificity of the response; and Argonaute proteins, which carry out the repression. Depending on both the nature of the Argonaute in the RISC and the degree of complementarity between the small RNA and the target sequence in the mRNA, the association of the RISC with target mRNAs has been shown to have different outcomes: it can control protein synthesis and mRNA stability, maintain genome integrity or produce a specific set of small RNAs<sup>8, </sup><sup>12</sup>. Analyses of the biogenesis of small RNAs and their targeting mechanisms have benefited from the advent of high-throughput sequencing technologies and sophisticated bioinformatics<sup>13</sup>. The picture emerging from these studies is that RNAi systems in different organisms have been refined in many ways, and such modifications include built-in molecular 'rulers' that define the size of small RNAs, structures that determine which strand of a small RNA is selected, mechanisms that direct further rounds of small RNA amplification, or safeguards against off-target (unrestricted and unrelated) silencing.
 
Em tuy tuổi cao nhưng vẫn tham gia. Mong các bác thông cảm. Góp bài cổ động tinh thẩn cả lớp phát.

Trong những sinh vật khác nhau, các con đường RNAi có sự tham gia của nhiều protein và cơ chế khác nhau, nhưng lại hoạt động theo những đường hướng khá tương đồng. Trong tất cả các sinh vật đã từng được nghiên cứu, RNAi bao gồm hai thành phần chính: tiểu RNA, có vai trò xác định tính đặc hiệu trong quá trình đáp ứng; và các protein Argonaute, để ngăn chặn sự biểu hiện gene. Do phụ thuộc vào cả đặc điểm của Argonaute trong RISC và mức độ bắt cặp giữa tiểu RNA và trình tự đích trong mRNA nên liên kết giữa RISC và mRNA sẽ tạo ra những kết quả khác nhau: nó có thể điều khiển sự tổng hợp protein và độ bền của mRNA, duy trì tính nguyên vẹn của hệ gene hay tạo ra một bộ tiểu RNA đặc hiệu. Những tiến bộ trong kĩ thuật giải trình tự và tin sinh đã mang lại lợi ích cho quá trình phân tích gen của các tiểu RNA và các cơ chế hướng đích của chúng. Những nghiên cứu này đã mở ra hình ảnh về hệ thống RNAi mà đang được làm sáng tỏ trong những sinh vật khác nhau theo nhiều cách, bao gồm những “thước đo” phân tử để có thể xác định kích thước của tiểu RNA, các cấu trúc để xác định mạch tiểu RNA nào được chọn lựa, cơ chế dẫn tới việc khuyếch đại tạo ra tiểu RNA trong các chu kỳ tiếp theo, hay sự bảo vệ khỏi việc làm câm sai đích.
 
and one strand is preferentially loaded into a protein complex known as the RNA-induced silencing complex (RISC): và một mạch ưu tiên nạp vào phức hệ protein gọi là [/SIZE][/FONT]phức hợp gây bất hoạt gene do RNA kích hoạt


RISC: Phức hợp "gây nhiễu" hay "can thiệp" gene do RNA. Hai chữ "bất hoạt" và "kích hoạt" trên của anh có lẽ bỏ đi một cái nhỉ?
 
RISC: Phức hợp "gây nhiễu" hay "can thiệp" gene do RNA. Hai chữ "bất hoạt" và "kích hoạt" trên của anh có lẽ bỏ đi một cái nhỉ?

Đồng ý một nửa. Phức hợp gây câm gene do RNA cảm ứng. Vậy được không nhỉ?

Tuy nhiên silencing dịch là bất hoạt mình vẫn thấy không ổn lắm. Vì thật ra gene vẫn hoạt động và phiên mã ra mRNA. Chỉ có mRNA bị phân hủy thôi. Hay thống nhất dịch là "gây câm" nhé?
 
Em tuy tuổi cao nhưng vẫn tham gia. Mong các bác thông cảm. Góp bài cổ động tinh thẩn cả lớp phát.

Trong những sinh vật khác nhau, các con đường RNAi có sự tham gia của nhiều protein và cơ chế khác nhau, nhưng lại hoạt động theo những đường hướng khá tương đồng. Trong tất cả các sinh vật đã từng được nghiên cứu, RNAi bao gồm hai thành phần chính: tiểu RNA, có vai trò xác định tính đặc hiệu trong quá trình đáp ứng; và các protein Argonaute, để ngăn chặn sự biểu hiện gene. Do phụ thuộc vào cả đặc điểm của Argonaute trong RISC và mức độ bắt cặp giữa tiểu RNA và trình tự đích trong mRNA nên liên kết giữa RISC và mRNA sẽ tạo ra những kết quả khác nhau: nó có thể điều khiển sự tổng hợp protein và độ bền của mRNA, duy trì tính nguyên vẹn của hệ gene hay tạo ra một bộ tiểu RNA đặc hiệu. Những tiến bộ trong kĩ thuật giải trình tự và tin sinh đã mang lại lợi ích cho quá trình phân tích gen của các tiểu RNA và các cơ chế hướng đích của chúng. Những nghiên cứu này đã mở ra hình ảnh về hệ thống RNAi mà đang được làm sáng tỏ trong những sinh vật khác nhau theo nhiều cách, bao gồm những “thước đo” phân tử để có thể xác định kích thước của tiểu RNA, các cấu trúc để xác định mạch tiểu RNA nào được chọn lựa, cơ chế dẫn tới việc khuyếch đại tạo ra tiểu RNA trong các chu kỳ tiếp theo, hay sự bảo vệ khỏi việc làm câm sai đích.



which determine the specificity of the response: Sau khi tiếp thu từ bác Hiếu thì thấy rằng determine có lúc nên dịch là "xác định", lúc nên dịch là "quyết định". Cụ thể trong trường hợp này nên dịch là "quyết định", từ determine sau cũng thế.

complementarity: độ (or tính) tương hợp

control: ở đây mình thích dùng từ "kiểm soát" hơn là "điều khiển"

high-throughput sequencing: giải trình tự hiệu năng cao (or giải trình tự siêu tốc :oops:)

biogenesis: phát sinh sinh học


between the small RNA and the target sequence in the mRNA, the association of the RISC with target mRNAs has been shown to have different outcomes: it can control protein synthesis and mRNA stability, maintain genome integrity or produce a specific set of small RNAs<sup>8, </sup><sup>12</sup>. Analyses of the biogenesis of small RNAs and their targeting mechanisms have benefited from the advent of high-throughput sequencing technologies and sophisticated bioinformatics<sup>13</sup>. The picture emerging from these studies is that RNAi systems in different organisms have been refined in many ways, and such modifications include built-in molecular 'rulers' that define the size of small RNAs, structures that determine which strand of a small RNA is selected, mechanisms that direct further rounds of small RNA amplification, or safeguards against off-target (unrestricted and unrelated) silencing.[/quote]
 

Facebook

Thống kê diễn đàn

Threads
11,649
Messages
71,548
Members
56,917
Latest member
sv368net
Back
Top