Các vi khuẩn gây bệnh thường gặp.

00792

Moderator
Staff member
:welcome: Xin chào các bạn, từ nay, để đáp ứng nhu cầu tìm hiểu tài liệu về các loại vi khuẩn gây bệnh & các loại virus thường gặp tr đời sống thường ngày, tôi sẽ post những bài viết lên nhằm giúp các bạn dễ dàng tra cứu khi cần thiết. Sẽ k còn vất vả đi tìm & đặt câu hỏi. Và các bạn cũng k post bài hỏi lặp lại với những bài trước đây nữa! Mong các bạn chú ý theo dõi + cập nhật nhé!
Chúc các bạn học tốt!
 
Tụ cầu vàng [ staphylococcus aureus].

1. Đặc điểm sinh học
1.1 Hình thể và tính chất bắt màu:
- Có vai trò quan trọng tr Y học.
- Là những cầu khuẩn, có đường kính từ 0.8 - 1.0 μm và tụ với nhau thành từng đám.
- Bắt màu Gram (+), không có lông, không sinh nha bào, thường không có vỏ.
121.jpg
Tụ cầu vàng
1.2. Tính chất nuôi cấy:
- Thuộc loại dễ nuôi cấy, phát triển đc ở nhiệt độ 10-45OC và nồng độ muối cao tới 10%.
- Thích hợp ở điều kiện hiếu & kỵ khí.
- Trên môi trường thạch thường, tạo thành khuẩn lạc S. Đường kính 1 - 2mm, nhẵn, khuẩn lạc thường có màu vàng chanh.
- Trên môi trường thạch máu, phát triển nhanh, tạo tan máu hoàn toàn.
- Trong môi trường canh thang, TCV làm đục môi trường, để lâu nó có thể lắng cặn.

1.3 Khả năng đề kháng:
TCV có khả năng đề kháng với nhiệt độ & hóa chất cao hơn các vi khuẩn không có nha bào khác.
Bị diệt ở 80OC trong 1 giờ. TCV cũng có thể gây bệnh sau 1 thời gian dài tồn tại ở môi trường.

1.4 Tính chất sinh hóa học:
Có hệ thống enzym phong phú, những enzym đc dùng tr chẩn đoán:
- Coagulase có khả năng làm đông huyết tương người & động vật. Đây là tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt TCV với các tụ cầu khác.
Coagulase có 2 loại:
+ 1 loại tiết ra môi trường - gọi là coagulase tự do
+ 1 loại bám vào vách tế bào - gọi là coagulase cố định
- Catalase (+). Enzym này xúc tác gây phân giải H2O2 -> O + H2O

- Lên men đường mannitol
- Desoxyrobonuclease là enzym phân giải ADN
- Phosphatase

2. Khả năng gây bệnh: Thường ký sinh ở mũi họng và có thể ở cả da. Là VK gây bệnh thường gặp nhất & có khả năng gây nhiều loại bệnh khác nhau.
2.1 Nhiễm khuẩn ngoài da:
Gây nên các nhiễm khuẩn sinh mủ: mụn nhọt, đầu đinh, các ổ áp xe, đinh râu...
acrodermatitis-enteropathica.jpg
Nhiễm khuẩn ngoài da do TCV

2.2 Nhiễm khuẩn huyết: Thường gây nhiễm khuẩn huyết nhất
2.3 Viêm phổi:

- Thường xảy ra sau viêm đường hô hấp do virus ( như cúm), hoặc sau nhiễm khuẩn huyết.
- Có loại Tiên phát ở trẻ em hoặc những người suy yếu.
651tu-cau.JPG
Loại tụ cầu gây bệnh viêm phổi

2.4 Nhiễm độc thức ăn & viêm ruột cấp:
- Ngộ độc thức ăn tụ cầu có thể do ăn, uống phải độc tố hoặc do nó vốn cư trú ở đường ruột chiếm ưu thế về số lượng.

3. Chẩn đoán Vi sinh vật:
3.1 Lấy bệnh phẩm:
- Tăm bông lấy mủ ở các mụn nhọt, vết thương hở có mủ, chất nôn, thức ăn...
- Dùng bơm tiêm lấy mủ ở ổ kín, lấy máu của BN nhiễm trùng huyết.
- BP đc bảo quản chu đáo.

3.2 Xét nghiệm trực tiếp:
- Bệnh phẩm đc phết lên phiến kinh làm tiêu bản nhuộm Gram: Quan sát các TB viêm & hình thể tinh cất bắt màu của VK. Xét nghiệm trực tiếp có giá trị định hướng cho nuôi cấy.

3.3 Nuôi cấy phân lập & xđ vi khuẩn:
- Cấy bệnh phẩm vào thạch máu & ống môi trường canh thang. Để tr tủ ấm 36OC, sau 24h khuẩn lạc thường đục, dạng S. Thường làm tan máu, có sắc tố vàng chanh. Chọn khuẩn lạc nghi ngờ xác định.
- Có men coagulase ( men làm đông huyết tương)
- Lên men đường mannitol
- Hoại tử da thỏ
- Làm đục môi trường canh thang
1244108297125_Staphylococcusaureu2250.jpg
Đây là đĩa phân lập Staphylococcus trên thạch máu!

4. Nguyên tắc phòng bệnh, điều trị:
4.1 Phòng bệnh:
- Chủ yếu là vệ sinh môi trường, quần áo, thân thể!
- Vệ sinh môi trường BV để chống nh khuẩn bệnh viện

4.2 Điều trị:
- Làm kháng sinh đồ, chọn kháng sinh thích hợp
- Dùng vaccin là rất cần thiết ở nh BN dùng kháng sinh ít kết quả!
:rose: VD về 1 đĩa kháng sinh đồ:
cay_khang_sinh.jpg


 
  • Các loại Tụ cầu!
  • Staphylococcus epidermidis
  • Staphylococcus saprophyticus
  • Staphylococcus haemolyticus
  • Staphylococcus capitis
  • Staphylococcus simulans
  • Staphylococcus hominis
  • Staphylococcus warneri
  • Staphylococcus aureus là vi khuẩn có khả năng sản sinh một số loại độc tố đường ruột bền nhiệt. Khi con người nhiễm bệnh, sau 4 – 6 giờ ủ bệnh sẽ bộc phát các triệu chứng lâm sàng như tiêu chảy, nôn mữa, các triệu chứng này kéo dài từ 6 – 8 giờ. Trong tự nhiên thường được tìm thấy trên da, mũi, tóc hay lông của các loài động vật máu nóng. :rose:
 

Facebook

Thống kê diễn đàn

Threads
11,649
Messages
71,548
Members
56,917
Latest member
sv368net
Back
Top